Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương 9 – Hóa học 12

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút – Đề số 2 – Chương 9 – Hóa học 12

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1. Có thể cho rằng việc phát minh chất tẩy rửa tổng hợp (bột giặt) so với xà phòng bánh là một cuộc cách mạng trong ngành hóa học bởi vì

A. bột giặt rất rẻ so với xà phòng sản xuất từ chất béo.

B. bột giặt có thể dùng để rửa xe, lau chùi nhà cửa, chén bát, đồ dùng điện tử, nữ trang,...và dùng được cho máy giặt.

C. bột giặt nói chung không bị nước máy làm mất tác dụng tẩy rửa.

D. nguồn nguyên liệu chính để sản xuất bột giặt là hiđrocacbon.

Câu 2. Chọn hóa chất dùng để bảo quản thực phẩm, dược phẩm sao cho hiệu quả và an toàn cho người sử dụng

\(\begin{array}{l}A.\,{N_2}.\\C.\,HCHO\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B.\,C{O_2}.\\D.\,{O_3}.\end{array}\)

Câu 3. Trong quá trình xử lý nước xông thành nước máy sinh hoạt, cần qua giai đoạn phun nước dưới dạng tia vào không khí. Việc làm này có vai trò

A. làm chết các vi sinh vật kỵ khí.

B. oxi hóa \({H_2}S\) và một số chất hữu cơ.

C. loại bỏ chất rắn nặng khó chuyển động lên phía trên.

D. tất cả  các nguyên nhân trên.

Câu 4. Trong thành phần của dầu gội có ghi: 1) Dodecyl; 2) Amoni clorua; 3) Hương chanh; 4) Etylenglicol; 5) glixerol; 6) Bồ kết; 7) DPO ... Chất có tác dụng làm cho tóc mềm không bị khô cháy là:

A. 1 và 3.

B. 3 và 6.

C. 4 và 5.

D. 6 và 7.

Câu 5. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 – 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do

A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion \(C{l^ - }\) có tính khử.

B. vi khuẩn vị mất nước do thẩm thấu.

C. dung dịch NaCl độc.

D. NaCl có vị mặn không thích hợp với vi khuẩn.

Câu 6. Hóa chất chứa trong các bình chữa cháy dạng bột là

A. natrisunfat.  

B. natrisunfat và khí \(C{O_2}\) lỏng.

C. natri hiđrocacbonat và nito nén.

D. natri hiđrocacbonat và nito lỏng.

Câu 7. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là

A. aspirin.

B. moocpin.

C. nicotin. 

D. cafein.

Câu 8. Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong y tế nhưng đồng thời cũng là một chất gây nghiện?

A. Cồn. 

B. Penixilin.

C. Cocain.

D. metyl salyxylat.

Câu 9. Vitamin \({B_1}\) (Thiamine) có công thức cấu tạo như sau:

                                         

Một viên vitamin \({B_1}\) có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol vitamin \({B_1}\) có trong viên thuốc này là

A. 0,00185 mol.

B. 0,0020 mol.

C. 0,0017 mol.

D. 0,0018 mol.

Câu 10. Clo hóa PVC thu được loại tơ clorin chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là

A. 3.  

B. 6.

C. 4.   

D. 5.

Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn C.

Nước máy thường có tính cứng, phản ứng được với xà phòng.

\(C{a^{2 + }} + {C_{17}}{H_{35}}CO{O^ - } \to {({C_{17}}{H_{35}}COO)_2}Ca\)

Câu 2. Chọn A.

\({N_2}\) trơ; không dung: \(C{O_2}\) có tính axit yếu; HCHO độc, \({O_3}\) phá hủy chất hữu cơ.

Câu 3. Chọn B.

Nước sông cần được lắng lọc cặn rồi mới đưa vào dàn phun,

Nước song có rất ít hoặc không có vi sinh vật kị khí.

Câu 4. Chọn C.

Glixerol và etylenglicol có tính háo nước.

Câu 5. Chọn B.

Câu 6. Chọn C.

A, B, D sai vì khí nén mới có thể phun chất dạng bột.

Chất dập lửa phải bị nhiệt phân sinh ra \(C{O_2}.\)

Câu 7. Chọn C.

Câu 8. Chọn A.

Câu 9. Chọn D.

Công thức phân tử: \({C_{12}}{H_{17}}{N_4}OSCl\) có M = 300,5 g/mol

\( \to \) số mol \( = \dfrac{{1.(100 - 45,91)}}{{100.300,5}} \approx 0,0018mol\)

Câu 10. Chọn A.

Một mắt xích phản ứng với x phân tử \(C{l_2}(x \le 3;\) x là số hữu tỷ)

\(\begin{array}{l}{C_2}{H_3}Cl + xC{l_2} \to {C_2}{H_{3 - x}}C{l_{x + 1}} + xHCl\\\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5(x + 1)}}{{62,5 + 34,5x}}.100 = 63,96 \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

\( \to \) 3 mắt xích phản ứng với một phân tử clo.

HocTot.Nam.Name.Vn

close