Đề số 10 - Đề kiểm tra giữa học kì I - Hóa học 12 có đáp án và lời giải chi tiết

Đề thi giữa học kì I - Hóa học lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề thi

Câu 1: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:         

            A. 4,325                                  B. 4,725                                  C. 3,475                      D. 2,550

Câu 2: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là                                                        

            A. 4.                                        B. 1.                                        C. 2.                            D. 3.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là

            A. glucozo, xenlulozo.           B. tinh bột, saccarozo.            C. tinh bột, glucozo.            D. tinh bột, xenlulozo.

Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

            A. H2N-CH2-COOH.                                                              B. H2N–CH2-CH2–COOH .   

            C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.                                             D. CH3–CH(NH2)–COOH .

Câu 5: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

            A. fructozơ.                B. saccarozơ.                          C. amilopectin.           D. xenlulozơ.

Câu 6: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom

            A. CH3CH2COOCH3   B. CH2=CHCOOCH3              C. CH3COOCH3         D. C3H7COOCH3

Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:

            A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường                                   B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

            C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng                 D. Kim loại Na

Câu 8: Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5. Tên gọi của X

            A. benzyl axetat.         B. phenyl axetat.                     C. phenyl axetic.        D. metyl benzoat.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

            A. (CH3)3N.                B. CH3-NH-CH3.                    C. C2H5-NH2.              D. CH3-NH-C2H5.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

            A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.  

            B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

            C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.   

            D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là 

            A. Glucozo                  B. Saccarozo                           C. Mantozo                 D. Fructozo

Câu 12: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

            A. (1), (2), (3).            B. (2), (3), (4).                        C. (1), (3), (4).            D. (1), (2), (4).

Câu 13: Phát biểu không đúng là

            A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.                                 

            B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

            C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.                   

            D. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Câu 14: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây ?

            A. Xút.                        B. Xôđa.                                  C. Nước vôi.               D. Giấm ăn.

Câu 15: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

            A. [C6H7O2(OH)3]n.    B. [C6H5O2(OH)3]n.                C. [C6H7O3(OH)3]n.    D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?

            A. C17H31COONa       B. C17H35COONa                    C. C15H31COONa       D. C17H33COONa

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?

            A. C3H5(OH)3 và C17H35COONa.                                           B. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.

            C. C3H5(OH)3 và C17H35COOH.                                            D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.

Câu 18: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

            A. (C15H31COO)3C3H5                                                            B. C6H5OH (phenol)           

            C. (C17H35COO)3C3H5                                                            D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

            A. Triolein phản ứng được với nước brom.               B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

            C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.     D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

Câu 20: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

            A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.                                    B. chỉ chứa nhóm amino.

            C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.                   D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.

Câu 21: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa

            A. glucozo                  B. tinh bột                               C. xenlulozo                           D. saccarozo

Câu 22: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

            A. HCOONa và C2H5OH.                                           B. C2H5COONa và CH3OH.           

            C. CH3COONa và CH3OH.                                        D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 23: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là    

            A. 4,10                        B. 4,28                                    C. 2,9                                      D. 1,64

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

            B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

            C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

            D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Câu 25: Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?

            A. CH3-NH-CH3 : đimetylamin.                                B. H2NCH(CH3)COOH: anilin.

            C. CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin.                          D. CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.

Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

            A. hòa tan Cu(OH)2.   B. thủy phân.                          C. tráng gương.                      D. trùng ngưng.

Câu 27: Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam. Giá trị của m là

            A. 13,35.                                 B. 22, 25.                                C. 26,25.                     D. 18,75.

Câu 28: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng

            A. este hóa.                             B. ngưng tụ.                            C. kết hợp.                  D. trung hòa.

Câu 29. Một α-aminoaxit (X) chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3,36 (l) CO2 (đktc) và 3,15 g H2O. CTCT của X là

            A. CH2NH2COOH                  B. NH2CH2CH2COOH   

            C. CH3CH(NH2)COOH          D. C2H5CH(NH2)COOH

Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là 

            A. metyl axetat.          B. etyl axetat.              C. etyl fomat.              D. metyl fomat. 

 

 

Đáp án

Đáp án trắc nghiệm

1B

2D

3C

4A

5C

6B

7A

8A

9C

10A

11A

12C

13C

14D

15D

16B

17B

18D

19C

20C

21B

22D

23D

24D

25B

26B

27B

28A

29D

30C

 

Câu 1: Cho 2,9 gam hỗn hợp X gồm anilin, metyl amin, đimetyl amin phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị của m là:         

            A. 4,325                                  B. 4,725                      C. 3,475                      D. 2,550

Phương pháp giải

Bảo toàn khối lượng để tính khối lượng muối

Lời giải chi tiết

m muối = m X + m HCl = 2,9 + 0,05.1.36,5 = 4,725g

Đáp án B

Câu 2: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là                                                        

            A. 4.                            B. 1.                                        C. 2.                            D. 3.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các nhóm chức

Lời giải chi tiết

Đáp án D: 3 chất đầu

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là

            A. glucozo, xenlulozo.           B. tinh bột, saccarozo.           

C. tinh bột, glucozo.               D. tinh bột, xenlulozo.

Phương pháp giải

Dựa vào phản ứng từ B tạo ra C2H5OH để biện luận A, B

Lời giải chi tiết

B => C2H5OH => B: glucozo; A: tinh bột

Đáp án C

Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin?

            A. H2N-CH2-COOH.                                                              B. H2N–CH2-CH2–COOH .   

            C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.                                             D. CH3–CH(NH2)–COOH .

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 5: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là

            A. fructozơ.                B. saccarozơ.                          C. amilopectin.           D. xenlulozơ.

Phương pháp giải

Dựa vào các tính chất vật lí của X

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 6: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom

            A. CH3CH2COOCH3   B. CH2=CHCOOCH3              C. CH3COOCH3         D. C3H7COOCH3

Phương pháp giải

Chất có liên kết pi ở mạch cacbon có phản ứng mất màu với dung dịch brom

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 7: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:

            A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường                                   B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

            C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng                 D. Kim loại Na

Phương pháp giải

Phản ứng hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh hợp chất có nhiều nhóm –OH xếp liền kề nhau

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 8: Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2–C6H5. Tên gọi của X

            A. benzyl axetat.         B. phenyl axetat.                     C. phenyl axetic.        D. metyl benzoat.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

            A. (CH3)3N.                B. CH3-NH-CH3.                    C. C2H5-NH2.              D. CH3-NH-C2H5.

Phương pháp giải

Amin bậc 1 có dạng R-NH2

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

            A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng.  

            B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.

            C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.   

            D. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của amin và amino axit

Lời giải chi tiết

Đáp án A vì anilin phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng

Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là 

            A. Glucozo                              B. Saccarozo                           C. Mantozo                 D. Fructozo

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 12: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

            A. (1), (2), (3).            B. (2), (3), (4).            C. (1), (3), (4).            D. (1), (2), (4).

Phương pháp giải

Dựa vào ứng dụng của este

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 13: Phát biểu không đúng là

            A. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.                                 

            B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

            C. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.                   

            D. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của chất béo

Lời giải

Đáp án C vì dầu bôi trơn có thành phần là C, H

Câu 14: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào dưới đây ?

            A. Xút.                        B. Xôđa.                                  C. Nước vôi.               D. Giấm ăn.

Phương pháp giải

Mùi tanh của cá là do amin có tính bazo gây ra

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 15: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

            A. [C6H7O2(OH)3]n.    B. [C6H5O2(OH)3]n.                C. [C6H7O3(OH)3]n.    D. [C6H8O2(OH)3]n.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 16: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?

            A. C17H31COONa       B. C17H35COONa                    C. C15H31COONa       D. C17H33COONa

Lời giải chi tiết

Đáp án B        

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?

            A. C3H5(OH)3 và C17H35COONa.                                           B. C3H5(OH)3 và C17H33COONa.

            C. C3H5(OH)3 và C17H35COOH.                                            D. C3H5(OH)3 và C17H33COOH.

Phương pháp giải

Công thức tristearin: (C17H35COO)3C3H5 khi tác dụng với NaOH sinh ra muối của axit béo và glixerol

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 18: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

            A. (C15H31COO)3C3H5                                                            B. C6H5OH (phenol)           

            C. (C17H35COO)3C3H5                                                            D. (C17H33COO)3C3H5

Phương pháp giải

Chất béo lỏng là chất béo không no

Lời giải chi tiết

Đáp án D        

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

            A. Triolein phản ứng được với nước brom.                           B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

            C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.                 D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của este

Lời giải chi tiết

Đáp án C vì thu được ancol etylic

Câu 20: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử

            A. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.                                                B. chỉ chứa nhóm amino.

            C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.                               D. chỉ chứa nhóm cacboxyl.

Phương pháp giải

Dựa vào cấu tạo của amino axit

Lời giải chi tiết

Đáp án C

Câu 21: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa

            A. glucozo                  B. tinh bột                               C. xenlulozo               D. saccarozo

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 22: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

            A. HCOONa và C2H5OH.                                           B. C2H5COONa và CH3OH.           

            C. CH3COONa và CH3OH.                                        D. CH3COONa và C2H5OH.

Phương pháp giải

Đun nóng CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được muối + ancol

Lời giải chi tiết

Đáp án D

Câu 23: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là    

            A. 4,10                        B. 4,28                                    C. 2,9                          D. 1,64

Phương pháp giải

Tính số mol của este và NaOH, xét chất hết, chất dư

Lời giải chi tiết

\({n_{{\rm{este}}}}{\rm{ = }}\frac{{4,4}}{{88}} = 0,05mol;{n_{NaOH}} = 0,1.0,2 = 0,02mol\)

Vì neste > nNaOH => Chất rắn khan: CH3COONa

\({m_{CH3COONa}} = 0,02.82 = 1,64g\)

Đáp án D

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng?

            A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.

            B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

            C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

            D. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

Lời giải chi tiết

Đáp án D vì C6H5NH2 không tan trong nước

Câu 25: Tên gọi các amin nào dưới đây không đúng với công thức cấu tạo?

            A. CH3-NH-CH3 : đimetylamin.                                B. H2NCH(CH3)COOH: anilin.

            C. CH3-CH2-CH2NH2 : propylamin.                          D. CH3CH(CH3)-NH2: isopropylamin.

Phương pháp giải

Dựa vào tên gọi của amin

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

            A. hòa tan Cu(OH)2.   B. thủy phân.                          C. tráng gương.          D. trùng ngưng.

Lời giải chi tiết

Đáp án B

Câu 27: Cho m gam alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,75 gam. Giá trị của m là

            A. 13,35.                     B. 22, 25.                                C. 26,25.                     D. 18,75.

Phương pháp giải

Tính số mol của muối sau khi thu được --> tính khối lượng alanin

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{n_{muoi}} = \frac{{27,75}}{{88 + 23}} = 0,25mol \to {n_{alanin}} = 0,25mol\\ \to {m_{alanin}} = 0,25.89 = 22,25g\end{array}\)

Đáp án B

Câu 28: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng

            A. este hóa.                             B. ngưng tụ.                            C. kết hợp.                  D. trung hòa.

Lời giải chi tiết

Đáp án A

Câu 29:  Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là (Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Na =23)

            A.  3,15                                   B.  1,80                                   C.  1,35                       D.  2,25

Phương pháp giải

Dựa vào số mol của NaOH để tính M của X

Biện luận công thức để tìm công thức ancol trong Y

Tìm số mol ancol và tính được khối lượng H2O

Lời giải chi tiết

\({n_{NaOH}} = 0,05 \to {M_X} = \frac{{3,35}}{{0,05}} = 67\)

Vì X là este mà MX = 67 --> trong X chứa HCOOCH3 (M=60).

Vì thu được 1 muối --> muối: HCOONa

Y là hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng --> CH3OH và C2H5OH

Đặt nHCOOCH3 = a mol; nHCOOC2H5 = b mol

\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,05\\60a + 74b = 3,35\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,025\\b = 0,025\end{array} \right.\)

Bảo toàn nguyên tố H khi đốt cháy Y ta có: \(\begin{array}{l}2{n_{H2O}} = 4{n_{CH3OH}} + 6{n_{C2H5OH}}\\ \to {n_{H2O}} = \frac{{4.0,025 + 6.0,025}}{2} = 0,125mol\\{m_{H2O}} = 0,125.18 = 2,25g\end{array}\)

Đáp án D

Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 7,4 gam este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là 

            A. metyl axetat.          B. etyl axetat.              C. etyl fomat.              D. metyl fomat. 

Phương pháp giải

Dựa vào số mol của KOH để tính M của este

Lời giải chi tiết

nKOH = 0,1 mol --> Meste = 7,4: 0,1 = 74; Mancol = 4,6 : 0,1 = 46 --> Y: C2H5OH; X: HCOOC2H5

Đáp án C

 

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close