Đề thi học kì 2 Hóa 12 - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Câu 2 :
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
Câu 3 :
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
Câu 4 :
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:
Câu 5 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
Câu 6 :
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 8 :
Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Câu 9 :
Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Câu 10 :
Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 11 :
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Câu 12 :
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Câu 13 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Câu 14 :
Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?
Câu 15 :
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Câu 16 :
Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:
Câu 17 :
Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra
Câu 18 :
Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
Câu 19 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 20 :
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Câu 21 :
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?
Câu 22 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 23 :
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
Câu 24 :
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
Câu 25 :
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Câu 26 :
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
Câu 27 :
Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 28 :
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
Câu 29 :
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
Câu 30 :
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách xác định chất hết - chất dư Đề bài cho số mol của A và B. PTHH: aA + bB → cC + dD Ta so sánh tỉ lệ: \(\frac{{{n_A}}}{a}\) và \(\frac{{{n_B}}}{b}\). Nếu tỉ lệ nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết, chất còn lại dư. Lời giải chi tiết :
3Fe3O4 + 8Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 9Fe + 4Al2O3 Ban đầu: 1 3 Ta thấy: 1/3 < 3/8 nên Fe3O4 phản ứng hết, Al còn dư. Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm Fe, Al2O3 và Al dư.
Câu 2 :
Trong pin điện hóa Cu-Ag tại điện cực đồng xảy ra quá trình:
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết dãy điện hóa của kim loại Lời giải chi tiết :
Quá trình hoạt động của pin Cu-Ag : Cu → Cu2+ + 2e (sự oxi hóa) Ag+ + 1e → Ag (sự khử)
Câu 3 :
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quặng hematit đỏ là Fe2O3 Quặng manhetit là Fe3O4 Quặng boxit là Al2O3.2H2O Quặng criolit là Na3AlF6
Câu 4 :
Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Al3+, Cu2+, Cl-, SO42-, NO3- . Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là: Na+, Al3+ , SO42-, NO3-
Câu 5 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1 => X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA
Câu 6 :
Cho hỗn hợp kim loại Mg, Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 3 muối và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Ba muối trong X là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Dãy điện hóa : Mg2+/Mg Zn2+/Zn Fe2+/Fe Cu2+/Cu Ag+/Ag → Dung dịch X gồm 3 muối (ion có tính oxi hóa yếu nhất) là Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
Câu 7 :
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đáp án D sai, do một số dung dịch có chứa ion không điện phân được trong dung dịch như: NaCl, K2SO4, MgCl2,... (ion kim loại đứng trước Zn trong dãy hoạt động hóa học) thì khi đó catot sẽ không xuất hiện kim loại mà là khí H2 (nước bị điện phân)
Câu 8 :
Cho các kim loại: Na, Ca, Zn, Mg, Fe, Cu, Cr, Ag, Al, Pb. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết điều chế kim loại Lời giải chi tiết :
Phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế các kim loại đứng sau Al : Zn, Fe, Cu, Cr, Ag, Pb
Câu 9 :
Trong các oxit sau, oxit không bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học Lời giải chi tiết :
Al không khử được các oxit kim loại đứng trước Al trong dãy hoạt động hoá học => Al không khử được K2O
Câu 10 :
Hoà tan hoàn toàn 8,48 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy có 4,928 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,22 mol Bảo toàn nguyên tố: nCl =nHCl = 2nH2 = 2.0,22 = 0,44 mol Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = 8,48 + 0,44.35,5 = 24,1 gam
Câu 11 :
Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các kim loại Al, Fe, Cr, Cu đã được học để chọn ra kim loại phù hợp với yêu cầu. Lời giải chi tiết :
Al vừa phản ứng được với dd HCl và dd NaOH 3Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Câu 12 :
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức học về nước cứng trong bài kim loại kiềm thổ sgk hóa 12 Lời giải chi tiết :
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Câu 13 :
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
Đáp án : C Phương pháp giải :
Ta có: Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Thu được kết tủa thì quan hệ giữa H+ và NaAlO2 Lời giải chi tiết :
Na[Al(OH)4]= NaAlO2 + 2 H2O NaAlO2 + H+ + H2O → Al(OH)3 Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + H2O => Để thu được kết tủa thì nH+ (Hay nHCl)< 4.nNa[Al(OH)4] => q< 4p => p/q > 1/4
Câu 14 :
Trong các ion kim loại sau, ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại dãy điện hóa của kim loại Lời giải chi tiết :
Theo dãy điện hóa, sắp xếp tính oxi hóa tăng dần : Na+< Al3+< Cu2+< Fe3+ => ion kim loại có tính oxi hóa lớn nhất là Fe3+
Câu 15 :
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kim loại X tác dụng được với dd H2SO4 loãng → X phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học. H2 khử được oxit của kim loại Y → kim loại Y phải đứng sau Al trong dãy điện hóa. Lời giải chi tiết :
A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4 B đúng vì Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và H2 + CuO → Cu + H2O C sai vì H2 không tác dụng được với Al2O3 D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4
Câu 16 :
Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ở nước ta, vào mùa mưa lũ, các ngành vận tải gặp nhiều trở ngại nhất là: đường sông và đường ô tô. Do nước sông dâng cao, nước chảy mạnh ảnh hưởng đến tàu bè, thuyền trên sông, hư hỏng cầu cống, làm ngập đường sá.
Câu 17 :
Trong ăn mòn điện hóa, cực âm xảy ra
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết ăn mòn kim loại Lời giải chi tiết :
Quá trình ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương → sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương. => Kim loại ở cực âm bị tan ra.
Câu 18 :
Cho hỗn hợp chứa x mol Mg, y mol Fe vào dung dịch có chứa z mol CuSO4, sau khi kết thúc các phản ứng người ta thấy trong dung dịch có mặt cả 3 ion kim loại. Muốn thỏa mãn điều kiện đó thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Dung dịch chứa cả 3 ion kim loại là Mg2+, Fe2+ và Cu2+ => Mg và Fe phản ứng hết, CuSO4 còn dư Bảo toàn e : 2.nCu2+ phản ứng = 2.nMg + 2.nFe => nCu2+ phản ứng = x + y => nCu ban đầu = z > x + y
Câu 19 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với HNO3 đặc nguội dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) X + HCl => chỉ có Al phản ứng Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 +) X + HNO3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 Lời giải chi tiết :
X + HCl => chỉ có Al phản ứng nH2 = 0,15 mol Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 => nAl = 2.0,15 / 3 = 0,1 mol X + HNO3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng nNO2 = 0,3 mol Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,3 / 2 = 0,15 mol => m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam
Câu 20 :
Cho hỗn hợp bột gồm 0,54 gam Al và 0,56 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03 => Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng +) nAl phản ứng = nAg+ / 3 +) mchất rắn = mAg + mAl dư + mFe Lời giải chi tiết :
nAl = 0,02 mol; nFe = 0,01 mol; nAgNO3 = 0,03 mol Ta thấy ne Al cho tối đa = 0,02.3 = 0,06 > ne Ag+ nhận tối đa = 0,03 => Ag+ phản ứng hết, Al dư, Fe chưa phản ứng nAl phản ứng = nAg+ / 3 = 0,03 / 3 = 0,01 mol => mchất rắn = mAg + mAl dư + mFe = 0,03.108 + (0,02 – 0,01).27 + 0,56 = 4,07 gam
Câu 21 :
Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Độ tăng khối lượng = ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$ Lời giải chi tiết :
nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag 0,01 ← 0,02 → 0,02 => Độ tăng khối lượng = ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$= 0,02.108 – 0,01.65 = 1,51 gam
Câu 22 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam +) nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol Lời giải chi tiết :
Khí CO chỉ khử được CuO Áp dụng tăng giảm khối lượng: mchất rắn giảm = mO (oxit bị khử) = 9,1 – 8,3 = 0,8 gam => nCuO = nO (oxit bị khử) = 0,8 / 16 = 0,05 mol => mCuO = 4 gam
Câu 23 :
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2 mà nH+ = 2nH2SO4 => nH2 = nH2SO4 Lời giải chi tiết :
Ta có: nH+ = nOH- = 2nH2 mà nH+ = 2nH2SO4 => nH2 = nH2SO4 = 0,6 mol => V = 0,06.22,4 = 13,44 lít
Câu 24 :
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2 => nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam => khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam
Câu 25 :
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3 +) nHCl = nOH + nCO3 Lời giải chi tiết :
nBa(OH)2 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,03 mol Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaOH Sau phản ứng dung dịch có 0,01 mol NaOH ; 0,01 mol Na2CO3 Khi thêm từ từ HCl đến khi có khí thoát ra OH- + H+ → H2O CO32- + H+ → HCO3- => nHCl = 0,25V = nOH + nCO3 = 0,02 mol => V = 0,08 lít = 80 ml
Câu 26 :
Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa 26,88 gam muối. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X gần nhất với
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,06 mol - Khi cho X tác dụng với NaOH vừa đủ: BTe: 3nAl = 2nH2 => nAl = 2/3.nH2 = 0,04 mol Đặt nAl2O3 = a mol BTNT "Al": nNaAlO2 = nAl + 2nAl2O3 = 2a + 0,04 (mol) - Khi cho dd Y phản ứng với HCl dư thì muối gồm: Al3+ (2a + 0,04); Na+ (2a + 0,04) và Cl- BTĐT: nCl- = 3nAl3+ + nNa+ = 4(2a + 0,04) (mol) => m muối = mAl3+ + mNa+ + mCl- => 27(2a + 0,04) + 23(2a + 0,04) + 35,5.4.(2a + 0,04) = 26,88 => a = 0,05 => %mAl = (0,04.27)/(0,04.27 + 0,05.102) = 17,48% gần nhất với 17,5%
Câu 27 :
Sục từ từ tới dư khí CO2 vào 400 ml dung dịch Ba(AlO2)2 0,25M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bảo toàn Al Lời giải chi tiết :
nBa(AlO2)2 = 0,1 mol Bảo toàn nguyên tử Al: nAl(OH)3 = nAlO2- = 0,2 mol => m = 15,6 gam
Câu 28 :
Cho m gam phèn crom-kali (KCr(SO4)2.12H2O) hoà tan hết vào nước được dung dịch X. Khử hết X cần vừa đủ 0,78 gam bột Zn. Giá trị của m là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cr3+ bị khử bởi Zn theo phương trình: 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ Lời giải chi tiết :
M gam phèn KCr(SO4)2.12H2O đem khử bằng 0,012 mol Zn : 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 0,024 ← 0,012 => m = 0,024.499 = 11,976 gam
Câu 29 :
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp hai muối CuCl2 và Cu(NO3)2 một thời gian, ở anot của bình điện phân thoát ra 448 ml hồn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot (biết trên catot không có khí thoát ra). Giá trị của m là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
n khí = 0,02 (mol) Do có hỗn hợp khí nên ở Anot Cl- đã điện phân hết và đến H2O điện phân Tìm số mol 2 khí Tính netđ Tính khối lượng Cu Lời giải chi tiết :
n khí = 0,02 (mol) Do có hỗn hợp khí nên ở Anot Cl- đã điện phân hết và đến H2O điện phân Hỗn hợp khí là : Cl2 và O2 có số mol lần lượt là x, y. $ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,02 \hfill \\ \frac{{71{\text{x}} + 32y}}{{2(x + y)}} = 25,75 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x + y = 0,02 \hfill \\ 71{\text{x}} + 32y = 1,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,01 \hfill \\ y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ 2Cl- - 2e → Cl2 0,02 0,01 2H2O - 4e → O2 + 4H+ 0,04 0,01 => ne = 0,06 (mol) ở Catot chưa có khí thoát ra tức là Cu2+ dư => mCu = 0,03.64 = 1,92 (gam)
Câu 30 :
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Bảo toàn electron + Viết các quá trình điện phân + m giảm = m↓ + m↑ Lời giải chi tiết :
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước. Al + OH- → AlO2- + 1,5H2 \(=>{{n}_{O{{H}^{-}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1,5}=0,05\text{ }mol\) Quá trình điện phân: Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2 a 2a a a 2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH- a(=3a-2a) 0,5a 0,5a a=0,05 m giảm= 64a + 71a + 71.0,5a + 2.0,5a = 8,575 gam < 10,375 => H2O bị điện phân: mH2O = 10,375 - 8,575 = 1,8 gam H2O → H2 + 0,5O2 0,1 0,1 0,05 mol Tại anot: 0,075 mol Cl2, 0,05 mol O2 => ne = 0,075.2 + 0,05.4 = 0,35 mol \(=>t=\frac{{{n}_{e}}.96500}{I}=\frac{0,35.96500}{1,34}=25205,2\text{ }(s)=7\,(h)\) |