Vocabulary - Unit 7: Viet Nam and International Organisations - SBT Tiếng Anh 10 Global Success

1. Complete the crossword. What is the mystery word?2. Complete each sentence using the correct form of the word in brackets.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Complete the crossword. What is the mystery word?

(Hoàn thành ô chữ. Từ bí ẩn là gì?)

1. Since Viet Nam became a member of the WTO. It has gained numerous e______ benefits.

2. We need to find new ways to p______ our local products and services in order to attract more customers.

3. As a member of different international organisations, Viet Nam has become a more active participant in both regional and g______activities.

4. This International organisation has a clear goal. It a______ to help children grow healthily.

5.  Since Viet Nam e______ global economic organisations, it has attracted more investors.

6.  As a member of the WTO, Viet Nam c______ to follow its rules.

7.  Our government w______ foreign businesses who want to invest in Viet Nam.

8.  The UNDP has provided Viet Nam and other developing countries with practical a______.

9. This organisation aims to c______ opportunities for disadvantaged teenagers to continue their education.

10. Now we can provide e______ goods and services in remote areas.

11. The primary aim of this organisation is to reduce p______ a nd improve people's lives.

12. Everyone recognises the health b______ of getting vaccinated against severe illnesses.

Lời giải chi tiết:

1. Since Viet Nam became a member of the WTO. It has gained numerous economic benefits.

 (Kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên của WTO. Đất nước đã thu được nhiều lợi ích kinh tế.)

2. We need to find new ways to promote our local products and services in order to attract more customers.

(Chúng tôi cần tìm ra những cách mới để quảng bá các sản phẩm và dịch vụ tại địa phương nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn.)

3. As a member of different international organisations, Viet Nam has become a more active participant in both regional and global activities.

(Với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau, Việt Nam đã trở thành một thành viên tham gia tích cực hơn vào các hoạt động khu vực và toàn cầu.)

4. This International organisation has a clear goal. It aims to help children grow healthily.

(Tổ chức Quốc tế này có mục tiêu rõ ràng. Nó nhằm mục đích giúp trẻ em phát triển khỏe mạnh.)

5. Since Viet Nam entered global economic organisations, it has attracted more investors.

(Kể từ khi Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế toàn cầu, Việt Nam đã thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.)

6. As a member of the WTO, Viet Nam commits to follow its rules.

(Với tư cách là thành viên của WTO, Việt Nam cam kết tuân thủ các quy tắc của WTO..)

7. Our government welcomes foreign businesses who want to invest in Viet Nam.

(Chính phủ hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.)

8. The UNDP has provided Viet Nam and other developing countries with practical advice.

(UNDP đã cung cấp cho Việt Nam và các nước đang phát triển khác những lời khuyên thiết thực.)

9. This organisation aims to create opportunities for disadvantaged teenagers to continue their education.

(Tổ chức này nhằm tạo cơ hội cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục đi học.)

10. Now we can provide essential goods and services in remote areas.

(Bây giờ chúng tôi có thể cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu ở các vùng sâu vùng xa.)

11. The primary aim of this organisation is to reduce poverty and improve people's lives.

(Mục tiêu chính của tổ chức này là giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân.)

12. Everyone recognises the health benefits of getting vaccinated against severe illnesses.

(Mọi người đều nhận ra những lợi ích sức khỏe của việc chủng ngừa các bệnh nặng.)

Mystery word: organisation (Từ bí ẩn: tổ chức)

Bài 2

2. Complete each sentence using the correct form of the word in brackets.

(Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. Viet Nam is considered to be an active (participate)________ in the ASEAN activities.

2. Our economy will develop faster if we can attract more (invest) ________.

3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce (poor) ________.

4. What are the (economy) ________ benefits for our country as a member of this international organisation?

5. UNICEF provides support to the most (disadvantage) ________ children around the world.

6. All teenagers should be encouraged to  continue their (educate) ________. 

7. This organisation was created to help people in (develop) ________ countries.

8. The United Nation's main (resposible) __________ is ensuring world peace. 

Lời giải chi tiết:

1. Viet Nam has been seen as an active participant in the ASEAN activities.

(Việt Nam được coi là nước tham gia tích cực vào các hoạt động của ASEAN.)

Giải thích: Sau mạo từ "an" và tính từ "active" cần danh từ. 

participate (v): tham gia => participant (n): người tham gia

2. Our economy will develop faster if we can attract more investors.

(Nền kinh tế của chúng ta sẽ phát triển nhanh hơn nếu chúng ta có thể thu hút được nhiều nhà đầu tư hơn.)

Giải thích: Sau tính từ so sánh hơn "more" cần danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được. 

invest (v): đầu tư => investor (n): nhà đầu tư

3. UNDP has done a lot to help developing countries reduce poverty.

(UNDP đã làm được rất nhiều điều để giúp các nước đang phát triển xóa đói giảm nghèo.)

Giải thích: Sau động từ "develop" cần danh từ. 

poor (adj): nghèo => poverty (n): sự nghèo nàn

4. What are the economic benefits for our country as a member of this international organisation?

(Nước ta là thành viên của tổ chức quốc tế này mang lại những lợi ích kinh tế gì?)

Giải thích: Sau mạo từ "the" và trước danh từ "benefits" cần tính từ.

economy (n): kinh tế => economic (adj): thuộc về kinh tế

5. UNICEF provides support to the most disadvantaged children around the world.

(UNICEF cung cấp hỗ trợ cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới.)

Giải thích: Sau so sánh nhất mạo từ "the" và trước danh từ "children" cần tính từ.

disadvantage (n): sự bất lợi => disadvantage (adj): chịu thiệt thòi, bất hạnh

6. All teenagers should be encouraged to continue their education

(Tất cả thanh thiếu niên nên được khuyến khích để tiếp tục giáo dục của họ.)

Giải thích: Sau tính từ sở hữu "their" cần tính từ.

educate (v): giáo dụ/ dạy dỗ => education (n): sự giáo dục

7. This organisation was created to help people in developing countries.

(Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ mọi người ở các nước đang phát triển.)

Giải thích: Sau giới từ "in" và trước danh từ "countries" cần tính từ.

develop (v): phát triển => developing (adj): đang phát triển

8. The United Nation's main responsibility is ensuring world peace. 

(Trách nhiệm chính của Liên Hợp Quốc là đảm bảo hòa bình thế giới.)

Giải thích: Sau tính từ "main" và trước động từ "is" cần danh từ số ít hoặc không đếm được.

resposible (adj): có trách nhiệm => responsibility (n): trách nhiệm

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close