Grammar - Unit 8: New Ways to Learn - SBT Tiếng Anh 10 Global Success1. Complete the sentences, using which, that, who or whose.2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary.3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1: (Bài 1) III. Grammar 1. Complete the sentences, using which, that, who or whose. (Hoàn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose.) 1. Smart boards, _______ bring many benefits to students are being used in many schools. 2. This is an electronic device _______ students can use without a lot of training. 3. This school is only for children _______ first language is not English. 4. Students _______ are good at managing time often have better results at school. 5. There are interactive activities _______can be easily downloaded from the Internet. 6. Students _______ don't hand in their papers on time will fail the exam. 7. Teachers _______ computer skills are not good may have a problem with giving online classes. 8. Mr Lan encouraged his students, _______ project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, _______ can help students understand the lesson. 10. Parents _______ complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. Phương pháp giải: Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie,…) - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those 1. WHO: người mà - Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ người ….. N (person) + WHO + V + O 2. THAT: cái mà/ người mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy ….. N (person) + THAT + V + O …... N (thing) + THAT + S + V 3. WHICH: cái mà - Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Thay thế cho danh từ chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V 4. WHOSE: của, cái/người mà có - Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ - Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. Lời giải chi tiết: 1. Smart boards, which bring many benefits to students are being used in many schools. (Bảng thông minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh đang được sử dụng ở nhiều trường học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smart boards” (bảng thông minh). 2. This is an electronic device which / that students can use without a lot of training. (Đây là một thiết bị điện tử mà / học sinh có thể sử dụng mà không cần đào tạo nhiều.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ an electronic device” (thiết bị điện tử). 3. This school is only for children whose first language is not English. (Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “children” (trẻ em) và “ first language” (ngôn ngữ mẹ đẻ) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 4. Students who / that are good at managing time often have better results at school. (Những học sinh người mà quản lý thời gian tốt thường có kết quả tốt hơn ở trường.) Giải thích: who/ that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Students” (Những học sinh). 5. There are interactive activities which / that can be easily downloaded from the Internet. (Có nhiều hoạt động tương tác cái mà có thể dễ dàng tải xuống từ Internet.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “activities” (các hoạt động). 6. Students who / that don't hand in their papers on time will fail the exam. (Học sinh nào không nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.) Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Students” (Học sinh). 7. Teachers whose computer skills are not good may have a problem with giving online classes. (Những giáo viên có kỹ năng máy tính không tốt có thể gặp khó khăn khi tổ chức các lớp học trực tuyến.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Teachers” (Những giáo viên) và “computer skills” (kỹ năng máy tính) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 8. Mr Lan encouraged his students, whose project was on smart digital books to register in the innovative Idea Competition. (Ông Lân khuyến khích các sinh viên của mình, có dự án về sách kỹ thuật số thông minh đăng ký tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng tạo.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “his students” (những sinh viên của ông ấy) và “project” (dự án) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, which can help students understand the lesson. (Giáo viên có thể tải video và các tài liệu khác lên blog của lớp học để giúp học sinh hiểu bài học.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “videos and other materials” (video và các tài liệu khác). 10.Parents who / that complain about their children's performance may be happy with the new teaching methods. (Phụ huynh phàn nàn về kết quả học tập của con em họ có thể hài lòng với phương pháp giảng dạy mới.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Parents” (Các bậc phụ huynh). Câu 2: (Bài 2) 2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where necessary. (Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.) 1. The students from China. He sits next to me in the English class. (Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh.) 2. Thank you very much for your email. It was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nó rất thú vị.) 3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space. (Điện thoại thông minh có thể lưu trữ sách nói. Chúng có rất nhiều không gian lưu trữ.) 4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop. (Tôi đã nói chuyện với một cô gái. Xe đạp của cô bị hỏng trước cửa hàng.) 5. Your mother gave you the money. What did you do with it? (Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nó?) 6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nó giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) 7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school. (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ không đến từ trường học của chúng tôi.) 8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician. (Bạn cùng lớp của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.) 9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices. (Giáo viên khoa học có thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác.) 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his blog. (Ông Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nó có sẵn trên blog của anh ấy.) Lời giải chi tiết: 1. The student who / that sits next to me in the English class is from China. (Học sinh người mà ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh). 2. Thank you very much for your email, which was very interesting. (Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn). 3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books. (Điện thoại thông minh cái mà có nhiều không gian lưu trữ có thể lưu trữ sách nói.) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại thông minh). 4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop. (Tôi nói chuyện với cô gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.) Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cô gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 5. What did you do with the money that / which your mother gave you? (Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn?) Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “the money” (tiền). 6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from others. (Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận cái mà giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “discussions” ("những cuộc thảo luận”.) 7. The children who / that were playing in the playground are not from our school. (Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi không phải từ trường của chúng tôi.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The children” (Những đứa trẻ). 8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition. (Bạn cùng lớp của tôi, có bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.) Giải thích: : whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “My classmate” (Bạn cùng lớp của tôi) và “father” (bố) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng. 9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the topics. (Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác có thể dễ dàng giải thích các chủ đề.) Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Science teachers” (giáo viên khoa học). 10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on his blog. (Ông Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, cái mà có sẵn trên blog của mình.) Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ a list of the most useful apps”(các ứng dụng hữu ích nhất). Câu 3: (Bài 3) 3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it. (Có một sai lầm trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.) 1. The man works for a company who makes good loptops and tablets. 2. Do you remember the number of activities what we did in class today? 3. What is the name of the girl her mother is a famous actress? 4. An e-book is an electronic book which can read on a mobile device. 5. Nam, that didn't take any extra class got the highest score in the maths exam. 6. A computer technician whom served us was very nice. Lời giải chi tiết:
|