Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:

  • A

    có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.

  • B

    có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.

  • C

    có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

  • D

    có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.

Câu 2 :

Tính chất cơ bản của từ trường là:

  • A

    gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

  • B

    gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

  • C

    gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

  • D

    gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Câu 3 :

Từ phổ là:

  • A

    hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

  • B

    hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

  • C

    hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

  • D

    hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

  • B

    Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

  • C

    Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

  • D

    Các đường sức từ là những đường cong kín.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có:

  • A

    các đường sức song song và cách đều nhau.

  • B

    cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

  • C

    lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.

  • D

    các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Câu 6 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

  • A

    Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.

  • B

    Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

  • C

    Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

  • D

    Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

Câu 7 :

Một đoạn dây dẫn dài $5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ $0,75{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là ${3.10^{ - 2}}\left( N \right)$. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

  • A

    $0,4{\rm{ }}\left( T \right)$

  • B

    $0,8{\rm{ }}\left( T \right)$

  • C

    $1,0{\rm{ }}\left( T \right)$

  • D

    $1,2{\rm{ }}\left( T \right)$

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

  • A

    lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

  • B

    lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.

  • C

    lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.

  • D

    lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.

Câu 9 :

Một đoạn dây dẫn thẳng $MN$ dài $6{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ có dòng điện $I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ $B = 0,5\left( T \right)$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn $F = 7,{5.10^{ - 2}}\left( N \right)$. Góc \(\alpha \) hợp bởi dây $MN$ và đường cảm ứng từ là:

  • A

    $0,{5^0}$

  • B

    ${30^0}$    

  • C

    ${60^0}$

  • D

    ${90^0}$

Câu 10 :

Hai điểm $M$ và $N$ gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ $M$ đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ $N$ đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại $M$ và $N$ là ${B_M}$ và ${B_N}$ thì :

  • A

    ${B_M} = {\rm{ }}2{B_N}$

  • B

    ${B_M} = {\rm{ }}4{B_N}$

  • C

    ${B_M} = \dfrac{1}{2}{B_N}$

  • D

    ${B_M} = \dfrac{1}{4}{B_N}$

Câu 11 :

Dòng điện $I = 1\left( A \right)$ chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm $M$ cách dây dẫn $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$  có độ lớn là:

  • A

    ${2.10^{ - 8}}\left( T \right)$

  • B

    ${4.10^{ - 6}}\left( T \right)$

  • C

    ${2.10^{ - 6}}\left( T \right)$

  • D

    ${4.10^{ - 7}}\left( T \right)$

Câu 12 :

Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ $5{\rm{ }}\left( A \right)$ cảm ứng từ đo được là $31,{4.10^{ - 6}}\left( T \right)$. Đường kính của dòng điện đó là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $22{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $26{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Câu 13 :

Một dòng điện có cường độ $I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$ chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm $M$ có độ lớn $B{\rm{ }} = {\rm{ }}{4.10^{ - 5}}\left( T \right)$. Điểm $M$ cách dây một khoảng:

  • A

    $25{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $2,5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Câu 14 :

Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm $A$ cách dây $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn ${2.10^{ - 5}}\left( T \right)$. Cường độ dòng điện chạy trên dây là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • B

    $20{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • C

    $30{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • D

    $50{\rm{ }}\left( A \right)$

Câu 15 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau $32{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây $1$ là ${I_1} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$, cường độ dòng điện chạy trên dây $2$ là ${I_2}$. Điểm $M$ nằm trong mặt phẳng $2$ dòng điện, ngoài khoảng $2$ dòng điện và cách dòng ${I_2}$ một đoạn $8{\rm{ }}\left( {cm} \right)$. Để cảm ứng từ tại $M$ bằng không thì dòng điện ${I_2}$ có :

  • A

    cường độ \(I_2=2(A)\) và cùng chiều với \({I_1}\)

  • B

    cường độ \(I_2=2(A)\) và ngược chiều với \({I_1}\)

  • C

    cường độ \(I_2=1(A)\) và cùng chiều với \({I_1}\)

  • D

    cường độ \(I_2=1(A)\) và ngược chiều với \({I_1}\)

Câu 16 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau $32{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong không khí, dòng điện chạy trên dây $1$ là ${I_1} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

  • A

    5,0.10-6 (T)

  • B

    7,5.10-6 (T)     

  • C

    5,0.10-7 (T)     

  • D

    7,5.10-7 (T)

Câu 17 :

Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với:

  • A

    các điện tích chuyển động.

  • B

    nam châm đứng yên.

  • C

    các điện tích đứng yên.

  • D

    nam châm chuyển động.

Câu 18 :

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều:

  • A

    thẳng đứng hướng từ trên xuống.

  • B

    thẳng đứng hướng từ dưới lên.

  • C

    nằm ngang hướng từ trái sang phải.

  • D

    nằm ngang hướng từ phải sang trái.

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

  • B

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

  • C

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.

  • D

    Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

Câu 20 :

Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều  như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có :

  • A

    phương ngang hướng sang trái.

  • B

    phương ngang hướng sang phải.

  • C

    phương thẳng đứng hướng lên.

  • D

    phương thẳng đứng hướng xuống.

Câu 21 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ ${I_1} = {\rm{ }}2{\rm{ }}\left( A \right)$ và ${I_2} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ chiều dài của mỗi dây là:

  • A

    lực hút có độ lớn ${4.10^{ - 6}}\left( N \right)$ 

  • B

    lực hút có độ lớn ${4.10^{ - 7}}\left( N \right)$

  • C

    lực đẩy có độ lớn ${4.10^{ - 7}}\left( N \right)$

  • D

    lực đẩy có độ lớn ${4.10^{ - 6}}\left( N \right)$

Câu 22 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ $1{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là ${10^{ - 6}}\left( N \right)$. Khoảng cách giữa hai dây đó là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $12{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $15{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Câu 23 :

Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) đặt cách nhau một khoảng $r$ trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

  • A

    \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

  • B

    \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

  • C

    \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

  • D

    \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)

Câu 24 :

Dòng điện cường độ $5A$ chạy qua khung dây dẫn tam giác vuông $MNP$ theo chiều $MNPM$ như hình vẽ. $MN = 50cm$, $NP = 120cm$. Từ trường đều $B = 0,01T$ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Lực từ tác dụng lên cạnh $MP$ của khung dây có giá trị?

  • A

    $0N$

  • B

    $0,035N$

  • C

    $0,065N$

  • D

    $0,04N$

Câu 25 :

Dòng điện $3A$ chạy qua đoạn dây dẫn dài $10m$  đặt trong từ trường đều có $B = {3.10^{ - 2}}T$. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc ${15^0}$ là:

  • A

    $0,869N$

  • B

    $0,32N$

  • C

    $0,15N$

  • D

    $0,233N$

Câu 26 :

Treo dây $MN = 10cm$, khối lượng $15g$ bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ $0,4T$  có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây $MN$ nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây $MN$ là $2A$ , lấy $g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}$.

  • A

    \(28,{07^0}\)

  • B

    $57,{76^0}$

  • C

    ${30^0}$

  • D

    \(32,{23^0}\)

Câu 27 :

Cho một khung dây hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 5cm;{\rm{ }}BC = 10cm$ , có dòng điện $I = 5A$ chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ  vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây và hướng từ ngoài vào trong như hình vẽ. Biết $B = 0,02T$. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên cạnh $AB$ và $CD$ của khung dây là:

  • A

    ${F_{AB}} = {F_{CD}} = 0N$

  • B

    ${F_{AB}} = {5.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {10.10^{ - 3}}N$

  • C

    ${F_{AB}} = {F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

  • D

    ${F_{AB}} = {10.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

Câu 28 :

Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng hình tam giác vuông $ABC$ như hình vẽ.

Đặt khung dây vào trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ \(\mathop B\limits^ \to  \) song song với cạnh $AC$. Coi khung dây nằm cố định trong mặt phẳng hình vẽ. Cho $AB = 4cm,{\rm{ }}AC = 3cm$, $B = {2.10^{ - 3}}T,{\rm{ }}I = 5{\rm{ }}A$ . Lực từ tác dụng lên  cạnh $AB$ của khung dây có giá trị:

  • A

    ${F_{AB}} = 2,{5.10^{ - 4}}N$

  • B

    ${F_{AB}} = 0N$

  • C

    ${F_{AB}} = {4.10^{ - 4}}N$

  • D

    ${F_{AB}} = 1,{25.10^{ - 4}}N$

Câu 29 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 30 :

Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc  ${3.10^6}m/s$ vuông góc với từ trường có độ lớn $0,25T$. Độ lớn của lực lorenxơ có giá trị là bao nhiêu? Biết $e{\rm{ }} = {\rm{ }} - 1,{6.10^{ - 19}}C$

  • A

    \(1,{2.10^{ - 13}}N\)

  • B

    \( - 1,{92.10^{ - 12}}N\)

  • C

    \(1,{92.10^{ - 12}}N\)

  • D

    \( - 1,{2.10^{ - 13}}N\)

Câu 31 :

Electron khối lượng $9,{1.10^{ - 31}}kg$, chuyển động với vận tốc ${2.10^7}m/s$ vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của electron là đường tròn đường kính $20mm$. Độ lớn cảm ứng từ có giá trị là:

  • A

    \(5,{69.10^{ - 3}}T\)

  • B

    \(0,0114T\)

  • C

    \(1,{14.10^{ - 5}}T\)

  • D

    \(5,{69.10^{ - 6}}T\)

Câu 32 :

Một hạt mang điện tích ${10^{ - 6}}C$, khối lượng ${10^{ - 4}}g$ chuyển động vuông góc từ trường đều cảm ứng từ $B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2T$. Chu kì chuyển động của điện tích trên là:

  • A

    \(2\pi (s)\)

  • B

    \(\dfrac{1}{\pi }(s)\)

  • C

    \(1(s)\)

  • D

    \(\pi (s)\)

Câu 33 :

Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.

Biết ${I_1} = {\rm{ }}15{\rm{ }}A$; ${I_2} = {\rm{ }}10{\rm{ }}A$; ${I_3} = {\rm{ }}4{\rm{ }}A$; $a{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}cm$; $b{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}cm$; $AB{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}cm$; $BC{\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ }}cm$. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh $BC$ của khung dây.

  • A

    ${F_{BC}} = {2,4.10^{ - 5}}N$

  • B

    ${F_{BC}} = 0N$

  • C

    ${F_{BC}} = {128.10^{ - 6}}N$

  • D

    ${F_{BC}} = {60.10^{ - 6}}N$

Câu 34 :

Một dây đồng có đường kính 2mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50cm,  đường kính 10cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3(T). Giá trị của hiệu điện thế U là:

 

 

  • A
    8,5V                            
  • B
    4,25V                                            
  • C
    17V          
  • D
    34V

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:

  • A

    có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.

  • B

    có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.

  • C

    có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

  • D

    có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện bằng 3 cách: có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt cạnh nó, hoặc có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.

=> Phương án D - (có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.) là sai

Câu 2 :

Tính chất cơ bản của từ trường là:

  • A

    gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

  • B

    gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.

  • C

    gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.

  • D

    gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.

Câu 3 :

Từ phổ là:

  • A

    hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

  • B

    hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.

  • C

    hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.

  • D

    hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ phổ là hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

  • B

    Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng.

  • C

    Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

  • D

    Các đường sức từ là những đường cong kín.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có các tính chất của đường sức từ là:

- Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ.

- Qua một điểm trong từ trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức từ, tức là các đường sức từ không cắt nhau.

- Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ.

- Các đường sức từ là những đường cong kín.

=> A, C, D – đúng

B – sai vì đường sức từ là những đường con kín

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng? Từ trường đều là từ trường có:

  • A

    các đường sức song song và cách đều nhau.

  • B

    cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

  • C

    lực từ tác dụng lên các dòng điện như nhau.

  • D

    các đặc điểm bao gồm cả phương án A và B.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ trường đều là từ trường có các đường sức song song và cách đều nhau, cảm ứng từ tại mọi nơi đều bằng nhau.

=> A, B, D - đúng

Câu 6 :

Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.

  • A

    Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.

  • B

    Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.

  • C

    Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.

  • D

    Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính lực từ \(F = BIl\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \(F = BIl\sin \alpha \) ta thấy khi dây dẫn song song với các đường cảm ứng từ thì \(\alpha  = 0 \to \sin \alpha  = 0 \to F = 0\)

 => nên khi tăng cường độ dòng điện thì lực từ vẫn bằng không.

Câu 7 :

Một đoạn dây dẫn dài $5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ $0,75{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là ${3.10^{ - 2}}\left( N \right)$. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là:

  • A

    $0,4{\rm{ }}\left( T \right)$

  • B

    $0,8{\rm{ }}\left( T \right)$

  • C

    $1,0{\rm{ }}\left( T \right)$

  • D

    $1,2{\rm{ }}\left( T \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính lực từ : \(F = BIl\sin \alpha \) với \(\alpha  = \left( {\overrightarrow B ,l} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \(F = BIl\sin \alpha \)

Với \(\left\{ \begin{array}{l}\alpha  = {90^0}\\l = 5cm = 0,05m\\I = 0,75A\\F = {3.10^{ - 2}}N\end{array} \right.\)

Ta suy ra : Cảm ứng từ của từ trường đó : \(B = \dfrac{F}{{Il\sin \alpha }} = \dfrac{{{{3.10}^{ - 2}}}}{{0,75.0,05.\sin {{90}^0}}} = 0,8T\)

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì

  • A

    lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

  • B

    lực từ chỉ tác dụng vào trung điểm của đoạn dây.

  • C

    lực từ chỉ tác dụng lên đoạn dây khi nó không song song với đường sức từ.

  • D

    lực từ tác dụng lên đoạn dây có điểm đặt là trung điểm của đoạn dây.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện I đặt trong từ trường đều thì lực từ tác dụng lên mọi phần của đoạn dây.

Câu 9 :

Một đoạn dây dẫn thẳng $MN$ dài $6{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ có dòng điện $I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$ đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ $B = 0,5\left( T \right)$. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn $F = 7,{5.10^{ - 2}}\left( N \right)$. Góc \(\alpha \) hợp bởi dây $MN$ và đường cảm ứng từ là:

  • A

    $0,{5^0}$

  • B

    ${30^0}$    

  • C

    ${60^0}$

  • D

    ${90^0}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính lực từ : \(F = BIl\sin \alpha \) với \(\alpha  = \left( {\overrightarrow B ,l} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \(F = BIl\sin \alpha \)

Với \(\left\{ \begin{array}{l}l = 6cm = 0,06m\\I = 5A\\B = 0,5T\\F = 7,{5.10^{ - 2}}N\end{array} \right.\) 

Ta suy ra :

\(\begin{array}{l}\sin \alpha  = \dfrac{F}{{BIl}} = \dfrac{{7,{{5.10}^{ - 2}}}}{{0,5.5.0,06}} = 0,5\\ \to \alpha  = {30^0}\end{array}\)

Câu 10 :

Hai điểm $M$ và $N$ gần một dòng điện thẳng dài. Khoảng cách từ $M$ đến dòng điện lớn gấp hai lần khoảng cách từ $N$ đến dòng điện. Độ lớn của cảm ứng từ tại $M$ và $N$ là ${B_M}$ và ${B_N}$ thì :

  • A

    ${B_M} = {\rm{ }}2{B_N}$

  • B

    ${B_M} = {\rm{ }}4{B_N}$

  • C

    ${B_M} = \dfrac{1}{2}{B_N}$

  • D

    ${B_M} = \dfrac{1}{4}{B_N}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Lời giải chi tiết :

Ta có biểu thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

=> Cảm ứng từ tại $M$ và $N$ là: \(\left\{ \begin{array}{l}{B_M} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{{{r_M}}}\\{B_N} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{{{r_N}}}\end{array} \right.\)

Theo đầu bài, ta có : \({r_M} = 2{r_N}\)

\( \to \dfrac{{{B_M}}}{{{B_N}}} = \dfrac{{{r_N}}}{{{r_M}}} = \dfrac{1}{2}\)

Câu 11 :

Dòng điện $I = 1\left( A \right)$ chạy trong dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm $M$ cách dây dẫn $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$  có độ lớn là:

  • A

    ${2.10^{ - 8}}\left( T \right)$

  • B

    ${4.10^{ - 6}}\left( T \right)$

  • C

    ${2.10^{ - 6}}\left( T \right)$

  • D

    ${4.10^{ - 7}}\left( T \right)$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Lời giải chi tiết :

Ta có biểu thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}I = 1A\\r = 10cm = 0,1m\end{array} \right.\)  ta được: \(B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{1}{{0,1}} = {2.10^{ - 6}}T\)

Câu 12 :

Tại tâm của một dòng điện tròn cường độ $5{\rm{ }}\left( A \right)$ cảm ứng từ đo được là $31,{4.10^{ - 6}}\left( T \right)$. Đường kính của dòng điện đó là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $22{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $26{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính $R$ là $B = 2.\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{I}{R}$

Lời giải chi tiết :

Ta có cảm ứng từ tại tâm của khung dây tròn bán kính $R$ là : $B = 2.\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{I}{R}$

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}I = 5A\\B = 31,{4.10^{ - 6}}T\end{array} \right.\)  ta suy ra : \(R = \dfrac{{2\pi {{.10}^{ - 7}}.I}}{B} = \dfrac{{2\pi {{.10}^{ - 7}}.5}}{{31,{{4.10}^{ - 6}}}} = 0,1m = 10cm\)

=> Đường kính của dòng điện đó là : \(d = 2R = 2.10 = 20cm\)

Câu 13 :

Một dòng điện có cường độ $I{\rm{ }} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$ chạy trong một dây dẫn thẳng, dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm $M$ có độ lớn $B{\rm{ }} = {\rm{ }}{4.10^{ - 5}}\left( T \right)$. Điểm $M$ cách dây một khoảng:

  • A

    $25{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $2,5{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Lời giải chi tiết :

Ta có biểu thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}I = 5A\\B = {4.10^{ - 5}}T\end{array} \right.\) 

Ta suy ra: \(r = \dfrac{{{{2.10}^{ - 7}}I}}{B} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 7}}.5}}{{{{4.10}^{ - 5}}}} = 0,025m = 2,5cm\)

Câu 14 :

Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài. Tại điểm $A$ cách dây $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ cảm ứng từ do dòng điện gây ra có độ lớn ${2.10^{ - 5}}\left( T \right)$. Cường độ dòng điện chạy trên dây là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • B

    $20{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • C

    $30{\rm{ }}\left( A \right)$    

  • D

    $50{\rm{ }}\left( A \right)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Lời giải chi tiết :

Ta có biểu thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

Thay \(\left\{ \begin{array}{l}r = 10cm = 0,1m\\B = {2.10^{ - 5}}T\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(I = \dfrac{{B.r}}{{{{2.10}^{ - 7}}}} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 5}}.0,1}}{{{{2.10}^{ - 7}}}} = 10A\)

Câu 15 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau $32{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong không khí, cường độ dòng điện chạy trên dây $1$ là ${I_1} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$, cường độ dòng điện chạy trên dây $2$ là ${I_2}$. Điểm $M$ nằm trong mặt phẳng $2$ dòng điện, ngoài khoảng $2$ dòng điện và cách dòng ${I_2}$ một đoạn $8{\rm{ }}\left( {cm} \right)$. Để cảm ứng từ tại $M$ bằng không thì dòng điện ${I_2}$ có :

  • A

    cường độ \(I_2=2(A)\) và cùng chiều với \({I_1}\)

  • B

    cường độ \(I_2=2(A)\) và ngược chiều với \({I_1}\)

  • C

    cường độ \(I_2=1(A)\) và cùng chiều với \({I_1}\)

  • D

    cường độ \(I_2=1(A)\) và ngược chiều với \({I_1}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

+ Vận dụng nguyên lí chồng chất từ trường: \(\overrightarrow {{B_M}}  = \overrightarrow {{B_1}}  + \overrightarrow {{B_2}}  + ... + \overrightarrow {{B_n}} \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Cảm ứng từ do dòng điện ${I_1}$ gây ra tại điểm $M$ có độ lớn ${B_1} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}}$

- Cảm ứng từ do dòng điện ${I_2}$ gây ra tại điểm $M$ có độ lớn ${B_2} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}}$

- Để cảm ứng từ tại $M$ là $B{\rm{ }} = {\rm{ }}0$ thì hai vectơ ${\overrightarrow B _1}$ và ${\overrightarrow B _2}$ phải cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

\(\begin{array}{l}{B_1} = {B_2} \leftrightarrow {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}}\\ \to {I_2} = {I_1}\dfrac{{{r_2}}}{{{r_1}}} = 5.\dfrac{8}{{32 + 8}} = 1A\end{array}\)

Để cảm ứng từ tại $M$ bằng không thì dòng điện ${I_2} = 1A$ và ngược chiều với ${I_1}$

Câu 16 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song cách nhau $32{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong không khí, dòng điện chạy trên dây $1$ là ${I_1} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$, dòng điện chạy trên dây 2 là I2 = 1 (A) ngược chiều với I1. Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây. Cảm ứng từ tại M có độ lớn là:

  • A

    5,0.10-6 (T)

  • B

    7,5.10-6 (T)     

  • C

    5,0.10-7 (T)     

  • D

    7,5.10-7 (T)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng công thức tính cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài gây ra tại một điểm trong từ trường, cách dòng điện một khoảng $r$ là : $B = {2.10^{ - 7}}\dfrac{I}{r}$

+ Vận dụng nguyên lí chồng chất từ trường: \(\overrightarrow {{B_M}}  = \overrightarrow {{B_1}}  + \overrightarrow {{B_2}}  + ... + \overrightarrow {{B_n}} \)

Lời giải chi tiết :

- Điểm M nằm trong mặt phẳng của hai dây và cách đều hai dây có ${r_1} = {\rm{ }}{r_2} = {\rm{ }}16{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

- Cảm ứng từ do dòng điện ${I_1}$ gây ra tại điểm $M$ có độ lớn ${B_1} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{{r_1}}} = {\rm{ }}6,{25.10^{ - 6}}\left( T \right)$

- Cảm ứng từ do dòng điện I2 gây ra tại điểm M có độ lớn ${B_2} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}}}{{{r_2}}} = {\rm{ }}1,{25.10^{ - 6}}\left( T \right)$

- Theo nguyên lí chồng chất từ trường, cảm ứng từ tại $M$ là $\overrightarrow B  = {\overrightarrow B _1} + {\overrightarrow B _2}$, do $M$ nằm trong khoảng giữa hai dòng điện ngược chiều nên hai vectơ ${\overrightarrow B _1}$và ${\overrightarrow B _2}$cùng hướng

Ta suy ra: $B{\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1} + {\rm{ }}{B_2} = {\rm{ }}7,{5.10^{ - 6}}\left( T \right)$

Câu 17 :

Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với:

  • A

    các điện tích chuyển động.

  • B

    nam châm đứng yên.

  • C

    các điện tích đứng yên.

  • D

    nam châm chuyển động.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Dây dẫn mang dòng điện tương tác với:

- Các điện tích chuyển động

- Nam châm đứng yên

- Nam châm chuyển động

* Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với các điện tích đứng yên

Câu 18 :

Một đoạn dây dẫn có dòng điện I nằm ngang đặt trong từ trường có các đường sức từ thẳng đứng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều:

  • A

    thẳng đứng hướng từ trên xuống.

  • B

    thẳng đứng hướng từ dưới lên.

  • C

    nằm ngang hướng từ trái sang phải.

  • D

    nằm ngang hướng từ phải sang trái.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng quy tắc bàn tay trái :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta được lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có phương nằm ngang hướng từ phải sang trái.

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.

  • B

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.

  • C

    Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.

  • D

    Lực từ tác dụng lên dòng điện không đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng điện và đường cảm ứng từ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

=> A, B, D – đúng

C – sai vì chiều của lực từ không phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng điện

Câu 20 :

Một dây dẫn thẳng có dòng điện I đặt trong vùng không gian có từ trường đều  như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên dây có :

  • A

    phương ngang hướng sang trái.

  • B

    phương ngang hướng sang phải.

  • C

    phương thẳng đứng hướng lên.

  • D

    phương thẳng đứng hướng xuống.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc bàn tay trái :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc bàn tay trái :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, dòng điện chạy từ cổ tay đến ngón tay, thì ngón cái choãi ra là chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện

Ta có lực từ có phương ngang và hướng sang trái

Câu 21 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song và cách nhau $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ trong chân không, dòng điện trong hai dây cùng chiều có cường độ ${I_1} = {\rm{ }}2{\rm{ }}\left( A \right)$ và ${I_2} = {\rm{ }}5{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$ chiều dài của mỗi dây là:

  • A

    lực hút có độ lớn ${4.10^{ - 6}}\left( N \right)$ 

  • B

    lực hút có độ lớn ${4.10^{ - 7}}\left( N \right)$

  • C

    lực đẩy có độ lớn ${4.10^{ - 7}}\left( N \right)$

  • D

    lực đẩy có độ lớn ${4.10^{ - 6}}\left( N \right)$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng đặc điểm tương tác lực giữa hai dòng điện thẳng dài, song song:

     - Hai dòng điện cùng chiều: hút nhau

     - Hai dòng điện ngược chiều: đẩy nhau

+ Sử dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Hai dòng điện cùng chiều nên hút nhau

+ Áp dụng công thức: $F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{2.5}}{{0,1}}.0,2 = {4.10^{ - 6}}N$

Câu 22 :

Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. Dòng điện chạy trong hai dây có cùng cường độ $1{\rm{ }}\left( A \right)$. Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều dài của mỗi dây có độ lớn là ${10^{ - 6}}\left( N \right)$. Khoảng cách giữa hai dây đó là:

  • A

    $10{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • B

    $12{\rm{ }}\left( {cm} \right)$          

  • C

    $15{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

  • D

    $20{\rm{ }}\left( {cm} \right)$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức $F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}$

Với \(\left\{ \begin{array}{l}{I_1} = {\rm{ }}{I_2} = {\rm{ }}1{\rm{ }}\left( A \right)\\F = {10^{ - 6}}N\end{array} \right.\)

Ta suy ra: \(r = \dfrac{{{{2.10}^{ - 7}}{I_1}{I_2}}}{F} = \dfrac{{{{2.10}^{ - 7}}.1.1}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 0,2m = 20cm\)

Câu 23 :

Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện \({I_1}\) và \({I_2}\) đặt cách nhau một khoảng $r$ trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:

  • A

    \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

  • B

    \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)

  • C

    \(F' = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

  • D

    \(F' = 2\pi {.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{{{r}}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

Lời giải chi tiết :

Lực tương tác giữa hai dòng điện song song: \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}l\)

=> Trên mỗi đơn vị chiều dài mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là: \(F' = \dfrac{F}{l} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

Câu 24 :

Dòng điện cường độ $5A$ chạy qua khung dây dẫn tam giác vuông $MNP$ theo chiều $MNPM$ như hình vẽ. $MN = 50cm$, $NP = 120cm$. Từ trường đều $B = 0,01T$ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Lực từ tác dụng lên cạnh $MP$ của khung dây có giá trị?

  • A

    $0N$

  • B

    $0,035N$

  • C

    $0,065N$

  • D

    $0,04N$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)

Lời giải chi tiết :

Ta có: Lực từ tác dụng lên đoạn dây MP:

\({F_{MP}} = BIl{\rm{sin}}\alpha  = B.I.MP.{\rm{sin9}}{{\rm{0}}^0}\)

\(MP = \sqrt {M{N^2} + N{P^2}}  = \sqrt {{{50}^2} + {{120}^2}}  = 130cm = 1,3m\)

\( \to {F_{MP}} = 0,01.5.1,3.{\rm{sin9}}{{\rm{0}}^0} = 0,065N\)

Câu 25 :

Dòng điện $3A$ chạy qua đoạn dây dẫn dài $10m$  đặt trong từ trường đều có $B = {3.10^{ - 2}}T$. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc ${15^0}$ là:

  • A

    $0,869N$

  • B

    $0,32N$

  • C

    $0,15N$

  • D

    $0,233N$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)

Lời giải chi tiết :

Lực từ tác dụng lên dây dẫn là: \(F = BIl\sin {15^0} = {3.10^{ - 2}}.3.10.sin{15^0} = 0,233N\)

Câu 26 :

Treo dây $MN = 10cm$, khối lượng $15g$ bằng hai dây không giãn khối lượng không đáng kể. Độ lớn cảm ứng từ $0,4T$  có phương vuông góc với đoạn dây, chiều từ trên xuống (như hình vẽ). Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi đoạn dây $MN$ nằm cân bằng là bao nhiêu? Biết cường độ dòng điện qua đoạn dây $MN$ là $2A$ , lấy $g{\rm{ }} = {\rm{ }}10m/{s^2}$.

  • A

    \(28,{07^0}\)

  • B

    $57,{76^0}$

  • C

    ${30^0}$

  • D

    \(32,{23^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Xác định các lực tác dụng lên dây dẫn

+ Vận dụng biểu thức xác định lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn: \(F = BIl{\rm{sin}}\alpha \)

+ Vận dụng hệ thức lượng giác

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Dây dẫn chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực (\(\overrightarrow P \)), lực từ (\(\overrightarrow F \))

+ Lực từ: \(F = BIl\sin {90^0} = 0,4.2.0,1.1 = 0,08N\)

+ Trọng lực: \(P = mg = 0,015.10 = 0,15N\)

\(\tan \alpha  = \dfrac{F}{P} = \dfrac{{0,08}}{{0,15}} = \dfrac{8}{{15}} \to \alpha  = 28,{07^0}\)

Câu 27 :

Cho một khung dây hình chữ nhật $ABCD$ có $AB = 5cm;{\rm{ }}BC = 10cm$ , có dòng điện $I = 5A$ chạy qua đặt trong một từ trường đều có các đường cảm ứng từ  vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây và hướng từ ngoài vào trong như hình vẽ. Biết $B = 0,02T$. Độ lớn lực từ do từ trường đều tác dụng lên cạnh $AB$ và $CD$ của khung dây là:

  • A

    ${F_{AB}} = {F_{CD}} = 0N$

  • B

    ${F_{AB}} = {5.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {10.10^{ - 3}}N$

  • C

    ${F_{AB}} = {F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

  • D

    ${F_{AB}} = {10.10^{ - 3}},{F_{CD}} = {5.10^{ - 3}}N$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: $F = BIlsin\alpha $

Lời giải chi tiết :

Các lực từ tác dụng lên từng cạnh $AB,{\rm{ }}CD$ của khung dây có điểm đặt tại trung điểm của mỗi cạnh, có phương nằm trong mặt phẵng chứa khung dây và vuông góc với từng cạnh, có chiều như hình vẽ và có độ lớn:

${F_{AB}} = {F_{CD}} = B.I.AB{\rm{ }} = 0,02.5.0,05 = {5.10^{ - 3}}N$

Câu 28 :

Một dây dẫn được uốn thành một khung dây có dạng hình tam giác vuông $ABC$ như hình vẽ.

Đặt khung dây vào trong từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ \(\mathop B\limits^ \to  \) song song với cạnh $AC$. Coi khung dây nằm cố định trong mặt phẳng hình vẽ. Cho $AB = 4cm,{\rm{ }}AC = 3cm$, $B = {2.10^{ - 3}}T,{\rm{ }}I = 5{\rm{ }}A$ . Lực từ tác dụng lên  cạnh $AB$ của khung dây có giá trị:

  • A

    ${F_{AB}} = 2,{5.10^{ - 4}}N$

  • B

    ${F_{AB}} = 0N$

  • C

    ${F_{AB}} = {4.10^{ - 4}}N$

  • D

    ${F_{AB}} = 1,{25.10^{ - 4}}N$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: $F = BIlsin\alpha $

Lời giải chi tiết :

Lực từ tác dụng lên cạnh AB là \(\mathop {{F_{AB}}}\limits^ \to  \) có điểm đặt tại trung điểm của $AB$, có phương vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây, hướng từ ngoài vào và có độ lớn: ${F_{AB}} = B.I.AB = {2.10^{ - 3}}.5.0,04 = {4.10^{ - 4}}N$

Câu 29 :

Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

* Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) xuyên vào lòng bàn tay. Chiều từ cổ tay đến các ngón tay là chiều của \(\overrightarrow v \). Chiều của \(f\) cùng chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q > 0 và ngược chiều với ngón cái choãi ra 900 nếu q < 0.

Câu 30 :

Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc  ${3.10^6}m/s$ vuông góc với từ trường có độ lớn $0,25T$. Độ lớn của lực lorenxơ có giá trị là bao nhiêu? Biết $e{\rm{ }} = {\rm{ }} - 1,{6.10^{ - 19}}C$

  • A

    \(1,{2.10^{ - 13}}N\)

  • B

    \( - 1,{92.10^{ - 12}}N\)

  • C

    \(1,{92.10^{ - 12}}N\)

  • D

    \( - 1,{2.10^{ - 13}}N\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định lực lorenxơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(f = \left| e \right|vB\sin {90^0} = 1,{6.10^{ - 19}}{.3.10^6}.0,25 = 1,{2.10^{ - 13}}N\)

Câu 31 :

Electron khối lượng $9,{1.10^{ - 31}}kg$, chuyển động với vận tốc ${2.10^7}m/s$ vuông góc trong từ trường đều. Quỹ đạo của electron là đường tròn đường kính $20mm$. Độ lớn cảm ứng từ có giá trị là:

  • A

    \(5,{69.10^{ - 3}}T\)

  • B

    \(0,0114T\)

  • C

    \(1,{14.10^{ - 5}}T\)

  • D

    \(5,{69.10^{ - 6}}T\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định lực lorenxơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\)

+ Khi electron chuyển động vuông góc trong từ trường đều, lúc này lực lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow v  \bot \overrightarrow B \), lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm:

Bán kính quỹ đạo của electron \(R = \dfrac{{20}}{2} = 10mm\)

\(f = {F_{ht}} \leftrightarrow \left| q \right|vB = m\dfrac{{{v^2}}}{R} \to B = \dfrac{{m\dfrac{v}{R}}}{{\left| e \right|}} = \dfrac{{9,{{1.10}^{ - 31}}\dfrac{{{{2.10}^7}}}{{{{10.10}^{ - 3}}}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 0,0114(T)\)

Câu 32 :

Một hạt mang điện tích ${10^{ - 6}}C$, khối lượng ${10^{ - 4}}g$ chuyển động vuông góc từ trường đều cảm ứng từ $B{\rm{ }} = {\rm{ }}0,2T$. Chu kì chuyển động của điện tích trên là:

  • A

    \(2\pi (s)\)

  • B

    \(\dfrac{1}{\pi }(s)\)

  • C

    \(1(s)\)

  • D

    \(\pi (s)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức xác định lực lorenxơ: \(f = \left| q \right|vB\sin \alpha \)

+ Vận dụng biểu thức tính lực hướng tâm: \({F_{ht}} = m\dfrac{{{v^2}}}{R}\)

+ Khi electron chuyển động vuông góc trong từ trường đều, lúc này lực lorenxo đóng vai trò là lực hướng tâm

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa tốc độ góc và vận tốc: \(v = R\omega \)

+ Áp dụng biểu thức mối liên hệ giữa chu kì và tốc độ góc: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega }\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow v  \bot \overrightarrow B \), lực lorenxơ đóng vai trò là lực hướng tâm

\(\begin{array}{l}f = {F_{ht}} \leftrightarrow \left| q \right|vB = m\dfrac{{{v^2}}}{R} \to R = \dfrac{{mv}}{{\left| q \right|B}} = \dfrac{{m.R.\omega }}{{\left| q \right|B}} \to \omega  = \dfrac{{\left| q \right|B}}{m} = \dfrac{{{{10}^{ - 6}}.0,2}}{{{{10}^{ - 4}}{{.10}^{ - 3}}}} = 2\\ \to T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi (s)\end{array}\)

Câu 33 :

Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.

Biết ${I_1} = {\rm{ }}15{\rm{ }}A$; ${I_2} = {\rm{ }}10{\rm{ }}A$; ${I_3} = {\rm{ }}4{\rm{ }}A$; $a{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}cm$; $b{\rm{ }} = {\rm{ }}10{\rm{ }}cm$; $AB{\rm{ }} = {\rm{ }}15{\rm{ }}cm$; $BC{\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ }}cm$. Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh $BC$ của khung dây.

  • A

    ${F_{BC}} = {2,4.10^{ - 5}}N$

  • B

    ${F_{BC}} = 0N$

  • C

    ${F_{BC}} = {128.10^{ - 6}}N$

  • D

    ${F_{BC}} = {60.10^{ - 6}}N$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Vận dụng biểu thức tính tính lực từ gây ra bởi dòng điện thẳng dài:  \(F = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)

+ Vận dụng biểu thức tính tính lực từ: $F = BIlsin\alpha $

Lời giải chi tiết :

Dòng ${I_1}$ gây ra tại các điểm trên cạnh $BC$ của khung dây véc tơ cảm ứng từ có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn: ${B_1} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}}}{{a + AB}}$; từ trường của dòng ${I_1}$ tác dụng lên cạnh $BC$ lực từ đặt tại trung điểm của cạnh $BC$, có phương nằm trong mặt phẳng hình vẽ, vuông góc với $BC$ và hướng từ $A$ đến $B$ , có độ lớn:

\({F_1} = {B_1}.{I_3}.BC.sin{90^0} = {2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_1}.{I_3}.BC}}{{a + AB}} = {8.10^{ - 6}}N.\)

Lập luận tương tự ta thấy từ trường của dòng ${I_2}$ tác dụng lên cạnh $BC$ lực từ có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều với và có độ lớn: ${F_2} = {\rm{ }}{2.10^{ - 7}}\dfrac{{{I_2}.{I_3}.BC}}{b} = 1,{6.10^{ - 5}}N.$

Lực từ tổng hợp do từ trường của hai dòng ${I_1}$ và ${I_2}$ tác dụng lên cạnh $BC$ của khung dây là \(\overrightarrow F  = \overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} \) cùng phương cùng chiều với \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và có độ lớn: $F = {F_1} + {F_2} = 2,{4.10^{ - 5}}N$

Câu 34 :

Một dây đồng có đường kính 2mm dùng để cuốn một ống dây thẳng dài có chiều dài 50cm,  đường kính 10cm sao cho các vòng dây được cuốn sát nhau và bỏ qua độ dày của vỏ bọc sợi dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ω.m. Nối hai đầu ống dây vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 12,56.10-3(T). Giá trị của hiệu điện thế U là:

 

 

  • A
    8,5V                            
  • B
    4,25V                                            
  • C
    17V          
  • D
    34V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính cảm ứng từ của ống dây

Lời giải chi tiết :

Số vòng dây của ống dây là N = 500/2 = 250 vòng

Chiều dài của dây đồng l = 2πRo.N

Điện trở của ống dây \(R = {{\rho \ell } \over S} = {{\rho 2\pi {R_o}N} \over {\pi {{{d^2}} \over 4}}} = {{8\rho {R_o}N} \over {{d^2}}}\)

Cảm ứng từ bên trong lòng ống dây 

\(\eqalign{
& B = 4\pi {.10^{ - 7}}.{{NI} \over \ell } \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.{{NU} \over {\ell {R_o}}} \cr 
& \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.{{NU} \over {\ell {{8\rho {R_o}N} \over {{d^2}}}}} \Leftrightarrow B = 4\pi {.10^{ - 7}}.{{U{d^2}} \over {8\rho {R_o}\ell }} \cr & \Rightarrow U = {{B8\rho {R_o}\ell } \over {4\pi {{.10}^{ - 7}}.{d^2}}} \cr} \)

Thay số vào ta được U = 8,5 V

close