Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Một sợi dây đồng có điện trở \(74\Omega \) ở 500 C, có điện trở suất  \(\alpha  = {4,1.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:

  • A

    86,6 \(\Omega \)

  • B

    89,2 \(\Omega \)

  • C

    95 \(\Omega \)

  • D

    82 \(\Omega \)

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Hạt tải điện trong kim loại là electron.

  • B

    Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi

  • C

    Hạt tải điện trong kim loại là ion dương và ion âm.

  • D

    Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

Câu 3 :

Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(135\Omega\) ở nhiệt độ 250C, điện trở của sợi dây đó ở 3000C là \(298\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:

  • A

    4,8.10-3K-1

  • B

    4,4.10-3K-1

  • C

    4,3.10-3K-1

  • D

    4,1.10-3K-1

Câu 4 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 65\left( {\mu V/K} \right)\) được đặt trong không khí ở 250C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2370C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là:

  • A

    E = 13,00mV

  • B

    E = 13,58mV.

  • C

    E = 13,98mV

  • D

    E = 13,78mV

Câu 5 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

  • A

    1250C.

  • B

    3980K.

  • C

    1530C.

  • D

    4180K.

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

  • B

    Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

  • C

    Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

  • D

    Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

Câu 7 :

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào:

  • A

    chiều dài của vật dẫn

  • B

    chiều dài và tiết diện vật dẫn.

  • C

    tiết diện của vật dẫn

  • D

    nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.

Câu 8 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

  • A

    Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.

  • B

    Hạt tải điện là các ion tự do.

  • C

    Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.

  • D

    Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 9 :

Một dây bạch kim ở \({20^0}C\) có điện trở suất \({\rho _0} = {10,6.10^{ - 8}}\Omega m\). Tính điện trở suất \(\rho \) của dây dẫn này ở \({500^0}C\). Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là \(\alpha  = {\rm{ }}{3,9.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).

  • A

    \(\rho  = {\rm{ }}{31,27.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • B

    \(\rho  = {\rm{ }}{20,67.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • C

    \(\rho  = {\rm{ }}{30,44.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • D

    \(\rho  = {\rm{ }}{34,28.10^{ - 8}}\Omega m\)

Câu 10 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:

  • A

    13,00 mV

  • B

    13,58 mV

  • C

    13,98 mV

  • D

    13,78 mV

Câu 11 :

Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:

  • A

    6.10-3 g

  • B

    6.10-4 g

  • C

    . 1,5.10-3 g

  • D

    1,5.10-4 g

Câu 12 :

Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:

  • A

    5.103 C

  • B

    5.104 C

  • C

    5.105 C

  • D

    5.106 C

Câu 13 :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:

  • A

    các electron bứt khỏi các phân tử khí.

  • B

    sự ion hóa do va chạm.

  • C

    sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí.

  • D

    không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.

Câu 14 :

Chọn câu sai

  • A

     Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi.

  • B

    Khi bị đốt nóng chất khí trở nên dẫn điện.

  • C

    Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện.

  • D

    Khi nhiệt độ hạ đến dưới \(0^0C\) các chất khí dẫn điện tốt.

Câu 15 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 6\Omega \). Bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\) với cực dương bằng đồng và có điện trở \({R_p} = 0,5\Omega \). Sau một thời gian điện phân \(386\) giây, người ta thấy khối lượng của bên cực làm catot tăng lên \(0,636\) gam.

Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở?

  • A

    \({I_p} = 5A;{I_1} = 3,75A;{I_2} = 1,25A\)

  • B

    \({I_p} = 3,75A;{I_1} = 5A;{I_2} = 1,25A\)

  • C

    \({I_p} = 5A;{I_1} = 1,25A;{I_2} = 3,75A\)

  • D

    \({I_p} = 1,25A;{I_1} = 5A;{I_2} = 3,75A\)

Câu 16 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(1,5V\) và điện trở trong \(0,5\Omega \). Mạch ngoài gồm các điện trở \({R_1} = 20\Omega ,{R_2} = 9\Omega ,{R_3} = 2\Omega \), đèn Đ loại \(3V - 3W\), \({R_p}\) là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\), có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế \({A_1}\)  chỉ \(0,6A\), ampe kế \({A_2}\) chỉ \(0,4A\). Tính:

Câu 16.1

Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân?

  • A.

    \(0,2A\) và \(12\Omega \)

  • B.

    \(0,2A\) và \(24\Omega \)

  • C.

    \(0,2A\) và \(22\Omega \)

  • D.

    \(0,6A\) và \(12\Omega \)

Câu 16.2

Số pin của bộ nguồn?

  • A.

    11

  • B.

    12

  • C.

    13

  • D.

    14

Câu 16.3

Công suất của bộ nguồn?

  • A.

    10,08 W

  • B.

    12,6 W

  • C.

    10,8 W

  • D.

    11,7 W

Câu 16.4

Số chỉ của vôn kế?

  • A.

    21 V

  • B.

    16,8 V

  • C.

    4,8 V

  • D.

    5 V

Câu 16.5

Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây?

  • A.

    1,296 g

  • B.

    0,864 g

  • C.

    0,648 g

  • D.

    0,432 g

Câu 16.6

Đèn Đ có sáng bình thường không?

  • A.

    Đèn sáng bình thường

  • B.

    Đèn sáng yếu hơn bình thường

  • C.

    Đèn sáng mạnh hơn bình thường

  • D.

    Không đủ dữ kiện

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Một sợi dây đồng có điện trở \(74\Omega \) ở 500 C, có điện trở suất  \(\alpha  = {4,1.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\). Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:

  • A

    86,6 \(\Omega \)

  • B

    89,2 \(\Omega \)

  • C

    95 \(\Omega \)

  • D

    82 \(\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\),

Ta có: \({R_1} = 74\Omega \) ở \({t_1} = {50^0}C\)

\(\begin{array}{l}{R_2} = {R_1}\left( {1 + \alpha \left( {t - {t_1}} \right)} \right)\\ = 74.\left( {1 + {{4,1.10}^{ - 3}}\left( {100 - 50} \right)} \right)\\ = 89,17\Omega \end{array}\)

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Hạt tải điện trong kim loại là electron.

  • B

    Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm nếu nhiệt độ trong kim loại được giữ không đổi

  • C

    Hạt tải điện trong kim loại là ion dương và ion âm.

  • D

    Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về dòng điện trong loại và dòng điện trong chất điện phân

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Hạt tải điện trong kim loại là electron.

+ Hạt tải điện trong chất điện phân là ion dương và ion âm.

Câu 3 :

Một sợi dây bằng nhôm có điện trở \(135\Omega\) ở nhiệt độ 250C, điện trở của sợi dây đó ở 3000C là \(298\Omega\). Hệ số nhiệt điện trở của nhôm là:

  • A

    4,8.10-3K-1

  • B

    4,4.10-3K-1

  • C

    4,3.10-3K-1

  • D

    4,1.10-3K-1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng biểu thức \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(R = {R_0}\left( {1 + \alpha \Delta t} \right)\),

+ \({R_1} = 135\Omega \) ở \({t_1} = {25^0}C\)

+ \({R_2} = 298\Omega \) ở \({t_2} = {300^0}C\)

Mặt khác, ta có: \({R_2} = {R_1}\left( {1 + \alpha \left( {{t_2} - {t_1}} \right)} \right)\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow 298 = 135\left( {1 + \alpha \left( {300 - 25} \right)} \right)\\ \to \alpha  = {4,4.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\end{array}\) 

Câu 4 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 65\left( {\mu V/K} \right)\) được đặt trong không khí ở 250C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2370C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là:

  • A

    E = 13,00mV

  • B

    E = 13,58mV.

  • C

    E = 13,98mV

  • D

    E = 13,78mV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó:

\(\begin{array}{l}E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ = {65.10^{ - 6}}\left( {237 - 25} \right)\\ = 0,01378V = 13,78mV\end{array}\)

Câu 5 :

Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số \({\alpha _T} = 48\left( {\mu V/K} \right)\)được đặt trong không khí ở 280C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t0C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Nhiệt độ của mối hàn còn là:

  • A

    1250C.

  • B

    3980K.

  • C

    1530C.

  • D

    4180K.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt:

\(\begin{array}{l}E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \leftrightarrow {6.10^{ - 3}} = {48.10^{ - 6}}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\\ \to {T_2} - {T_1} = 125\\ \to {t_2} - {t_1} = 125\\ \to {t_2} = {t_1} + 125 = 28 + 125 = {153^0}C\end{array}\)

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A

    Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

  • B

    Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

  • C

    Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

  • D

    Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa về dòng điện trong các môi trường: kim loại, điện phân, chất khí, chân không, chất bán dẫn

Lời giải chi tiết :

Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

Câu 7 :

Điện trở suất của vật dẫn phụ thuộc vào:

  • A

    chiều dài của vật dẫn

  • B

    chiều dài và tiết diện vật dẫn.

  • C

    tiết diện của vật dẫn

  • D

    nhiệt độ và bản chất của vật dẫn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa điện trở suất và lí thuyết về sự phụ thuộc của điện trở suất vật dẫn vào nhiệt độ

Lời giải chi tiết :

A,B,C – sai vì điện trở suất của vật dẫn là điện trở tính trên một đơn vị chiều dài vật dẫn (1m) \( \to \)điện trở suất không phụ thuộc vào chiều dài và tiết diện vật dẫn

D- đúng vì điện trở suất phụ thuộc vào bản chất của vật dẫn và thay đổi theo nhiệt độ (điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\)với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ)

Câu 8 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng với kim loại?

  • A

    Điện trở suất tăng khi nhiệt độ tăng.

  • B

    Hạt tải điện là các ion tự do.

  • C

    Khi nhiệt độ không đổi, dòng điện tuân theo định luật Ôm.

  • D

    Mật độ hạt tải điện không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về bản chất dòng điện trong kim loại

Lời giải chi tiết :

A- đúng vì điện trở suất của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng tuân theo biểu thứ: \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\) với \(\Delta t\) là độ biến thiên nhiệt độ

B- sai vì hạt tải điện trong kim loại là electron tự do

C- đúng vì khi nhiệt độ không đổi, dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm

D- đúng vì mật độ hạt tải điện trong kim loại không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ nhưng vận tốc của các hạt tải điện thì tăng khi nhiệt độ tăng

Câu 9 :

Một dây bạch kim ở \({20^0}C\) có điện trở suất \({\rho _0} = {10,6.10^{ - 8}}\Omega m\). Tính điện trở suất \(\rho \) của dây dẫn này ở \({500^0}C\). Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là \(\alpha  = {\rm{ }}{3,9.10^{ - 3}}{K^{ - 1}}\).

  • A

    \(\rho  = {\rm{ }}{31,27.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • B

    \(\rho  = {\rm{ }}{20,67.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • C

    \(\rho  = {\rm{ }}{30,44.10^{ - 8}}\Omega m\)

  • D

    \(\rho  = {\rm{ }}{34,28.10^{ - 8}}\Omega m\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

 Sử dụng công thức\(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\rho  = {\rho _0}(1 + \alpha .\Delta t) = {10,6.10^{ - 8}}{\rm{(}}1 + {3,9.10^{ - 3}}(500 - 20){\rm{)}} = {3,044.10^{ - 7}}\Omega m\)

Câu 10 :

Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt nhiệt điện động \({\alpha _T} = 65\mu V/K\) đặt trong không khí ở \({20^0}C\), còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ \({232^0}C\). Suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện khi đó là:

  • A

    13,00 mV

  • B

    13,58 mV

  • C

    13,98 mV

  • D

    13,78 mV

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức:\(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(E = {\alpha _T}\left( {{T_2} - {T_1}} \right) = {65.10^{ - 6}}(232 - 20) = 0,01378V = 13,78mV\)

Câu 11 :

Đương lượng điện hóa của niken \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{0,3.10^{ - 3}}g/C\). Một điện lượng \(2C\) chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:

  • A

    6.10-3 g

  • B

    6.10-4 g

  • C

    . 1,5.10-3 g

  • D

    1,5.10-4 g

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức định luật Fa – ra – đây, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân: \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  k}}{\rm{.I}}{\rm{.t}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: khối lượng niken bám vào catot là \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  }}{0,3.10^{ - 3}}.2 = {6.10^{ - 4}}g\)

Câu 12 :

Đương lượng điện hóa của đồng là \(k{\rm{ }} = {\rm{ }}{3,3.10^{ - 7}}kg/C\). Muốn cho trên catôt của bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\), với cực dương bằng đồng xuất hiện \(16,5{\rm{ }}g\) đồng thì điện lượng chạy qua bình phải là:

  • A

    5.103 C

  • B

    5.104 C

  • C

    5.105 C

  • D

    5.106 C

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức định luật Fa – ra – đây: \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q  =  k}}{\rm{.I}}{\rm{.t}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\rm{m }} = {\rm{ k}}{\rm{.q }} \to {\rm{q  =  }}\dfrac{m}{k} = \dfrac{{16,5}}{{{\rm{ }}{{3,3.10}^{ - 7}}{{.10}^3}}} = {5.10^4}(C)\)

Câu 13 :

Nguyên nhân làm xuất hiện các hạt tải điện trong chất khí ở điều kiện thường là:

  • A

    các electron bứt khỏi các phân tử khí.

  • B

    sự ion hóa do va chạm.

  • C

    sự ion hoá do các tác nhân đưa vào trong chất khí.

  • D

    không cần nguyên nhân nào cả vì đã có sẵn rồi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về sự ion hóa chất khí và tác nhân ion hóa

Lời giải chi tiết :

A- sai vì ở điều kiện thường các electron không tự bứt khỏi các phân tử khí được

B- sai vì sự ion hóa chất khí không phải do va chạm mà cần có tác nhân ion hóa có năng lượng cao như ngọn lửa ga, tia tử ngoại…

C- đúng vì những tác nhân ion hóa đưa vào trong chất khí có năng lượng cao (như ngọn lửa ga, tia tử ngoại..) sẽ ion hóa chất khí, tách phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do; electron tự do lại có thể kết hợp với các phân tử khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này (ion dương, electron tự do, ion âm) chính là các hạt tải điện trong chất khí.

D- sai vì ở điều kiện thường các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa điện, do đó trong chất khí ở điều kiện thường không có các hạt tải điện

Câu 14 :

Chọn câu sai

  • A

     Ở điều kiện bình thường, không khí là điện môi.

  • B

    Khi bị đốt nóng chất khí trở nên dẫn điện.

  • C

    Nhờ tác nhân ion hóa, trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện.

  • D

    Khi nhiệt độ hạ đến dưới \(0^0C\) các chất khí dẫn điện tốt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về khả năng dẫn điện của chất khí ở điều kiện thường và tác nhân ion hóa chất khí

Lời giải chi tiết :

A- đúng vì ở điều kiện thường các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa điện, do đó trong chất khí ở điều kiện thường không có các hạt tải điện (không khí là điện môi)

B,C- đúng vì những tác nhân ion hóa đưa vào trong chất khí có năng lượng cao (như ngọn lửa ga, tia tử ngoại..) sẽ ion hóa chất khí, tách phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do; electron tự do lại có thể kết hợp với các phân tử khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này (ion dương, electron tự do, ion âm) chính là các hạt tải điện trong chất khí.

D- sai vì ở điều kiện thường các phân tử khí đều ở trạng thái trung hòa điện, do đó trong chất khí ở điều kiện thường không có các hạt tải điện (không khí là điện môi). Khi những tác nhân ion hóa đưa vào trong chất khí có năng lượng cao (như ngọn lửa ga, tia tử ngoại..) sẽ ion hóa chất khí, tách phân tử khí trung hòa thành ion dương và electron tự do; electron tự do lại có thể kết hợp với các phân tử khí trung hòa thành ion âm. Các hạt điện tích này (ion dương, electron tự do, ion âm) chính là các hạt tải điện trong chất khí. Khi nhiệt độ hạ đến dưới \({0^0}C\)các chất khí càng không dẫn điện.

Câu 15 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Ba nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. \({R_1} = 2\Omega ,{R_2} = 6\Omega \). Bình điện phân chứa dung dịch \(CuS{O_4}\) với cực dương bằng đồng và có điện trở \({R_p} = 0,5\Omega \). Sau một thời gian điện phân \(386\) giây, người ta thấy khối lượng của bên cực làm catot tăng lên \(0,636\) gam.

Xác định cường độ dòng điện qua bình điện phân và qua từng điện trở?

  • A

    \({I_p} = 5A;{I_1} = 3,75A;{I_2} = 1,25A\)

  • B

    \({I_p} = 3,75A;{I_1} = 5A;{I_2} = 1,25A\)

  • C

    \({I_p} = 5A;{I_1} = 1,25A;{I_2} = 3,75A\)

  • D

    \({I_p} = 1,25A;{I_1} = 5A;{I_2} = 3,75A\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng công thức \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t\)

- Sử dụng công thức mạch song song và nối tiếp:

\(\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}};{I_{//}} = {I_1} + {I_2};{U_{//}} = {U_1} = {U_2}\)

\({R_{nt}} = {R_1} + {R_2};{I_{nt}} = {I_1} = {I_2};{U_{//}} = {U_1} + {U_2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t \to I = \dfrac{{m.F.n}}{{A.t}}\)

Thay số: \({I_{tm}} = \dfrac{{0,636.96500.2}}{{64.386}} = 5A\)

Vì bình điện phân mắc nối tiếp\({R_{12}}\)\( \to {I_p} = {I_{12}} = {I_{tm}} = 5A\)

Lại có: \({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{2.6}}{{2 + 6}} = 1,5\Omega \)

\( \to {U_{12}} = {R_{12}}.{I_{12}} = 1,5.5 = 7,5V\)

\( \to {U_1} = {U_2} = {U_{12}} = 7,5V\)

\( \to {I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{7,5}}{2} = 3,75A\)

\( \to {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{7,5}}{6} = 1,25A\)

Câu 16 :

Cho mạch điện như hình vẽ

Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(1,5V\) và điện trở trong \(0,5\Omega \). Mạch ngoài gồm các điện trở \({R_1} = 20\Omega ,{R_2} = 9\Omega ,{R_3} = 2\Omega \), đèn Đ loại \(3V - 3W\), \({R_p}\) là bình điện phân đựng dung dịch \(AgN{O_3}\), có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế \({A_1}\)  chỉ \(0,6A\), ampe kế \({A_2}\) chỉ \(0,4A\). Tính:

Câu 16.1

Cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân?

  • A.

    \(0,2A\) và \(12\Omega \)

  • B.

    \(0,2A\) và \(24\Omega \)

  • C.

    \(0,2A\) và \(22\Omega \)

  • D.

    \(0,6A\) và \(12\Omega \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức mạch song song và nối tiếp:

\(\dfrac{1}{{{R_{//}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}};{I_{//}} = {I_1} + {I_2};{U_{//}} = {U_1} = {U_2}\)

\({R_{nt}} = {R_1} + {R_2};{I_{nt}} = {I_1} = {I_2};{U_{//}} = {U_1} + {U_2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)

\( \to {I_1} = {I_{2D3P}} = I = 0,6A\)

Lại có: \({I_{2D3P}} = {I_{2D}} + {I_{3P}} \to {I_P} = {I_{3P}} = {I_{2D3P}} - {I_{2D}} = 0,6 - 0,4 = 0,2A\)

\({R_D} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{3^2}}}{3} = 3\Omega \)

\({R_{2D}} = {R_2} + {R_D} = 12\Omega  \to {U_{2D}} = {I_{2D}}.{R_{2D}} = 0,4.12 = 4,8V\)

Mà \({U_{3P}} = {U_{2D}} = 4,8V \to {R_{3P}} = \dfrac{{{U_{3P}}}}{{{I_{3P}}}} = \dfrac{{4,8}}{{0,2}} = 24\Omega \)

\({R_{3P}} = {R_3} + {R_P} \to {R_P} = {R_{3P}} - {R_3} = 24 - 2 = 22\Omega \)

Câu 16.2

Số pin của bộ nguồn?

  • A.

    11

  • B.

    12

  • C.

    13

  • D.

    14

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức của bộ n nguồn giống nhau mắc nối tiếp:\({E_{bnt}} = n.E;{r_{bnt}} = n.r\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({E_b} = 1,5n;{r_b} = 0,5n\)

\( \to {U_N} = {E_b} - I.{r_b} = 1,5n - 0,6.0,5n = 1,2n\)(1)

Mà mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)\( \to {U_N} = {U_1} + {U_{2D3P}} = {I_1}.{R_1} + {U_{2D}} = 0,6.20 + 4,8 = 16,8V\)(2)

Từ (1) và (2) \( \to 1,2n = 16,8 \to n = 14\)

Câu 16.3

Công suất của bộ nguồn?

  • A.

    10,08 W

  • B.

    12,6 W

  • C.

    10,8 W

  • D.

    11,7 W

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính công suất của nguồn điện: \({P_{ng}} = E.I\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({E_b} = 1,5n = 1,5.14 = 21V\)

\({P_{ng}} = {E_b}.I = 21.0,6 = 12,6W\)

Câu 16.4

Số chỉ của vôn kế?

  • A.

    21 V

  • B.

    16,8 V

  • C.

    4,8 V

  • D.

    5 V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số đo của vôn kế chính là hiệu điện thế mạch ngoài \({U_N}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: mạch gồm \({R_1}nt(({R_2}nt{\rm{D)//(}}{R_3}nt{R_P}))\)\( \to {U_N} = {U_1} + {U_{2D3P}} = {I_1}.{R_1} + {U_{2D}} = 0,6.20 + 4,8 = 16,8V\)

Câu 16.5

Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây?

  • A.

    1,296 g

  • B.

    0,864 g

  • C.

    0,648 g

  • D.

    0,432 g

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(t = 32.60 + 10 = 1 930 s\)

Cường độ dòng điện qua bình điện phân: \(I=0,2A\)

Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là: \(m = \dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t = \dfrac{1}{{96500}}.\dfrac{{108}}{1}.0,2.1930 = 0,432g\)

Câu 16.6

Đèn Đ có sáng bình thường không?

  • A.

    Đèn sáng bình thường

  • B.

    Đèn sáng yếu hơn bình thường

  • C.

    Đèn sáng mạnh hơn bình thường

  • D.

    Không đủ dữ kiện

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng lí thuyết về thông số định mức của thiết bị điện: hiệu điện thế định mức (cường độ định mức) là hiệu điện thế đặt vào hai đầu thiết bị (cường độ dòng điện chạy qua thiết bị) để thiết bị hoạt động bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có cường độ dòng điện định mức của đèn là \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{3}{3} = 1A\)

Mà \({I_D} = {I_{2D}} = 0,4A < {I_{dm}}\)

\( \to \) Đèn sáng yếu hơn bình thường

close