Trắc nghiệm Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch - Mắc nguồn điện thành bộ - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

  • A

    \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

  • B

    UAB = ξ – Ir

  • C

    UAB = ξ + Ir

  • D

    UAB = IAB(R + r) – ξ

Câu 2 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng:

  • A

    \(I = \frac{E}{{3R}}\)

  • B

    I2 = 2I3

  • C

    2I2 = I3

  • D

    I2 = I1 + I3

Câu 3 :

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để

  • A

    có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 4 :

Việc ghép song song  các nguồn điện giống nhau thì

  • A

     có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Câu 5 :

Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

  • A

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)

  • B

    \(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)

  • C

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

  • D

    \(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)

Câu 6 :

Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch

  • A

    vẫn bằng I

  • B

    bằng 1,5I

  • C

    bằng I/3

  • D

    bằng 0,5I

Câu 7 :

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

  • A

    độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

  • B

    cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

  • C

    hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

  • D

    công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

Câu 8 :

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

  • A

    độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

  • B

    cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

  • C

    hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

  • D

    công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

Câu 9 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).

Cường  độ dòng điện chạy qua mạch chính là?

  • A

    2A

  • B

    1,2 A

  • C

    0,8A

  • D

    1A

Câu 10 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó: E  = 1,2 V, r = 0,1\(\Omega \), R1 = R3 = 2\(\Omega \). R2 = R4 = 4\(\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

  • A

    2V

  • B

    1,2 V

  • C

    1,07V

  • D

    1V

Câu 11 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

Điện trở trong của nguồn điện bằng

  • A

    2$\Omega $

  • B

    1$\Omega $

  • C

    0,5$\Omega $

  • D

    0,2$\Omega $

Câu 12 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

Điện trở R1 có giá trị là:

  • A

    1,6$\Omega $

  • B

    2,8$\Omega $

  • C

    0,5$\Omega $

  • D

    1,2$\Omega $

Câu 13 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết, E = 1,5 V, r = 0,25\(\Omega \), R1 = 12\(\Omega \), R2 = 1\(\Omega \), R3 = 8\(\Omega \), R4 = 4\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.

Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?

  • A

    1,5V; 0,5$\Omega $

  • B

    3V; 1$\Omega $

  • C

    6V; 0,5$\Omega $

  • D

    2V; 1$\Omega $

Câu 14 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết, \(E = 1,5 V\), \(r = 0,25\Omega \), \(R_1= 12\Omega \), \(R_2= 1\Omega \), \(R_3= 8\Omega \), \(R_4= 4\Omega \). Cường độ dòng điện qua \(R_1\) là \(0,24 A\).

Hiệu điện thế \(U_{AB}\) là?

  • A

    1,5V

  • B

    2,4V

  • C

    4V

  • D

    4,8V

Câu 15 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết: E = 1,5 V, r = 1\(\Omega \), R = 6\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua mạch chính là?

  • A

    1,5V

  • B

    0,75A

  • C

    4V

  • D

    4,8V

Câu 16 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.

Điện tích của tụ C là:

  • A

    3,45 μC

  • B

    6,90 μC

  • C

    34,5 μC

  • D

    69 μC

Câu 17 :

Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

  • A
    2A
  • B
    1A
  • C
    1,5A
  • D
    0,5A
Câu 18 :

Cho mạch điện như hình bên. Biết  \({\xi _1} = 3{\rm{ }}V;{\rm{ }}{r_1} = 1{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{\xi _2} = 6{\rm{ }}V;{\rm{ }}{r_2} = 1\Omega ;{\rm{ }}R = 2,5{\rm{ }}\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là

  • A

    \(0,67 A\).

  • B

    \(2,0 A\).

  • C

    \(2,57 A\).

  • D

    \(4,5 A\).

Câu 19 :

Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(3 V\), điện trở trong bằng \(1 Ω\) và mạch ngoài là một điện trở \(R = 2 Ω\). Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là

  • A

    \(1 V\).                        

  • B

    \(3 V\).                              

  • C

    \(4 V\).               

  • D

    \(1,5 V\).

Câu 20 :

Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V, điện trở trong bằng 1Ω và mạch ngoài là một điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là

  • A
    3V                                     
  • B
    1,5V.                                  
  • C
    1V
  • D
    4V
Câu 21 :

Một mạch điện kín gồm nguồn điện \(E = 12\,\,V;\,\,r = 1\,\,\Omega \). Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi \(\left( {6V - 6W} \right)\) mắc nối tiếp với một biến trở. Để đèn sáng bình thường, biến trở có giá trị bằng

  • A
    \(4\,\,\Omega \).  
  • B
    \(6\,\,\Omega \).  
  • C
    \(5\,\,\Omega \).    
  • D
    \(8\,\,\Omega \).
Câu 22 :

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là

  • A
    \(I' = 2I\)
  • B
    \(I' = 1,5I\)
  • C
    \(I' = 2,5I\)
  • D
    \(I' = 3I\)
Câu 23 :

Có n acquy (E,r) giống nhau nối với điện trở mạch ngoài R. Tìm điều kiện để cường độ dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau.

  • A
    R = 2r
  • B
    R = r
  • C
    R = 0,5r
  • D
    R = 3r
Câu 24 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

 

Tính hiệu điện thế : UAC và UBC

  • A
    UAC = 7,6V; UCB = -13,6V
  • B
    UAC = -7,6V; UCB = 13,6V
  • C
    UAC = 13,6V; UCB = -7,6V
  • D
    UAC = -13,6V; UCB = 7,6V
Câu 25 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

 

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.

  • A
    I = 3A, chiều từ A đến B   
  • B
    I = 3A, chiều từ B đến A
  • C
    \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ A đến B    
  • D
    \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ B đến A
Câu 26 :

Có 3 điện trở R1, R2, R3. Nếu mắc nối tiếp 3 điện trở, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch là 1 A; nếu mắc song song 3 điện trở, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch chính là 9 A; nếu mắc (R1//R2) nt R3, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch chính là

  • A
    2 ampe (A).       
  • B
    1 ampe (A).   
  • C
    1,5 ampe (A).               
  • D
    3 ampe (A).
Câu 27 :

Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình vẽ. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Biết hai pin ghép nối tiếp có cùng suất điện động và điện trở trong r1 và r2 khác nhau.

  • A
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
  • B
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {3{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + 3{r_2}}}\)
  • C
    \(I = \frac{E}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} - {r_2}}}\)
  • D
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
Câu 28 :

Ghép song song n nguồn điện giống nhau để tạo thành một bộ nguồn. Gọi E và r là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện, thì bộ nguồn có:

  • A

    suất điện động E và điện trở trong \(\frac{r}{n}\)

  • B

    suất điện động E và điện trở trong nr

  • C

    suất điện động nE và điện trở trong r.

  • D

    Tất cả A, B, C là đúng.

Câu 29 :

Cho mạch điện như hình vẽ. E =12 V ; r = 4Ω ; R1 =12Ω; R2 =24Ω ; R3= 8Ω. Cường độ dòng điện qua R1 và R3 là:

  • A

    \({R_1} = 0,6A;{R_2} = 0,2{\rm{A}}\)

  • B

    \({R_1} = 0,2A;{R_2} = 0,6{\rm{A}}\)

  • C

    \({R_1} = 0,4A;{R_2} = 0,6{\rm{A}}\)

  • D

    \({R_1} = 0,6A;{R_2} = 0,4{\rm{A}}\)

Câu 30 :

Có một số điện trở có \(r = 3\,\,\Omega \). Số điện trở \(r\) tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở \(5\,\,\left( \Omega  \right)\) là:

  • A

    \(2\).

  • B

    \(3\).

  • C

    \(4\).

  • D

    \(5\).

Câu 31 :

Có một số điện trở loại \(12\Omega \), phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở \(7,5\Omega \)

  • A

    7

  • B

    6

  • C

    4

  • D

    5

Câu 32 :

Một điện trở \({R_1}\) được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong \(r = 4\Omega \)  thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({I_1} = 1,2A\). Nếu mắc thêm một điện trở \({R_2} = 2\Omega \) nối tiếp với điện trở \({R_1}\) thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({I_2} = 1A\). Trị số của điện trở \({R_1}\) là:

  • A
    \(8\Omega \)
  • B
    \(6\Omega \)
  • C
    \(3\Omega \)
  • D
    \(4\Omega \)
Câu 33 :

Xét mạch điện gồm điện trở  được mắc vào hai đầu một bộ pin có điện trở trong  như hình vẽ. Khi đó, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5 A. Suất điện động của bộ pin là:

  • A

    1 V

  • B

    4 V

  • C

    5 V

  • D

    6 V

Câu 34 :

Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

  • A
    2,5 V.
  • B
    2,0 V.
  • C
    1,0 V.
  • D
    1,5 V.
Câu 35 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)
Câu 36 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)
Câu 37 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là \(1\Omega .\) Mạch ngoài gồm hai điện trở \(3\Omega \) và \(6\Omega \) mắc nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là:

  • A
     60 %
  • B
     90 %
  • C
     66,7 %
  • D
     42,8 %
Câu 38 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(E = 12V\); \({R_1} = 5\Omega \); \({R_2} = 12\Omega \), bóng đèn Đ: 6V-3W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị

  • A
     \(1\Omega \).
  • B
    \(2\Omega \).
  • C
     \(5\Omega \).
  • D
    \(5,7\Omega \).
Câu 39 :

Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại \(9V - 1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(27V - 3\Omega \)
  • B
     \(27V - \frac{1}{3}\Omega \)
  • C
     \(9V - 3\Omega \)
  • D
     \(9V - \frac{1}{3}\Omega \)
Câu 40 :

Một nguồn điện có điện trở trong \(0,1\Omega \) được mắc với điện trở \(4,8\Omega \) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động E của nguồn điện là:

  • A
     12,00V.
  • B
     11,75V.
  • C
     14,50V.
  • D
     12,25V.
Câu 41 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế\(E = 30V;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} r = 6\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_1} = 12\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 36\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_3} = 18\Omega \). Xác định số chỉ ampe kế:

  • A
     \(\frac{{20}}{{27}}A\)
  • B
     \(\frac{2}{3}{\rm{A}}\)
  • C
     0,4A
  • D
     1A

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

  • A

    \(I = \frac{E}{{R + r}}\)

  • B

    UAB = ξ – Ir

  • C

    UAB = ξ + Ir

  • D

    UAB = IAB(R + r) – ξ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:

\(I = \frac{E}{{R + r}}\)

Câu 2 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng:

  • A

    \(I = \frac{E}{{3R}}\)

  • B

    I2 = 2I3

  • C

    2I2 = I3

  • D

    I2 = I1 + I3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song

+ Áp dụng biểu thức hiệu điện thế trong mạch song song: U1 = U2 =  ....

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Tổng trở mạch ngoài:

\({R_{ng}} = \dfrac{{R.2R}}{{R + 2{\rm{R}}}} = \dfrac{2}{3}R\)

+ \(I = \dfrac{E}{{\dfrac{2}{3}R + r}}\)

+ \({U_2} = {U_3} \leftrightarrow {I_2}.R = {I_3}.2R \leftrightarrow {I_2} = 2{I_3}\)

+ I = I2 + I3

Câu 3 :

Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để

  • A

    có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

 Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: Eb = E1 + E2 + E3 +…. + En

=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn

Câu 4 :

Việc ghép song song  các nguồn điện giống nhau thì

  • A

     có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.

  • B

    có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn

  • C

    có được bộ nguồn có điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

  • D

    có được bộ nguồn có điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi mắc song song các nguồn điện giống nhau, ta có:

- Suất điện động bộ nguồn: Eb = E.

- Điện trở trong bộ nguồn: rb = \(\frac{r}{n}\).

Câu 5 :

Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

  • A

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{r}.100\% \)

  • B

    \(H = \;\frac{r}{{{R_N}}}.100\% \)

  • C

    \(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

  • D

    \(H = \;\frac{{{R_N} + r}}{{{R_N}}}.100\% \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

\(H = \;\frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}.100\% \)

Câu 6 :

Một nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với một điện trở ngoài R = r thì cường độ dòng điện chạy trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch

  • A

    vẫn bằng I

  • B

    bằng 1,5I

  • C

    bằng I/3

  • D

    bằng 0,5I

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch

+ Áp dụng biểu thức xác định Eb khi mắc nguồn song song: Eb =E

+ Áp dụng biểu thức xác định rb khi mắc nguồn song song: \({r_b} = \dfrac{r}{n}\)

Lời giải chi tiết :

- Khi mắc với một điện trở ngoài R = r

Cường độ dòng điện

\(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{r + r}} = \dfrac{E}{{2{\rm{r}}}}\)

- Khi thay nguồn bằng 3 nguồn điện giống hệt mắc song song: Eb = E

\({r_b} = \dfrac{r}{n} = \dfrac{r}{3}\)

Cường độ dòng điện khi này:

\(I' = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_n}}} = \dfrac{E}{{r + \dfrac{r}{3}}} = \dfrac{{3E}}{{{\rm{4r}}}}\)

\(\dfrac{{I'}}{I} = \dfrac{3}{2} \to I' = 1,5I\)

Câu 7 :

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

  • A

    độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

  • B

    cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

  • C

    hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

  • D

    công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

- Khi 3 nguồn mắc nối tiếp: Eb = 3E, rb = 3r

\(I = \frac{{3E}}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

- Khi đảo hai cực của một nguồn thì:

\({E_b}' = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| + {E_3} = E,{r_b}' = 3{\rm{r,}}I' = \frac{E}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài: UN = I.RN

Ta thấy cường độ dòng điện giảm 3 lần

=> Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi 3 lần

Câu 8 :

Một bộ nguồn có ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài là một điện trở không đổi. Nếu đảo hai cực của một nguồn thì

  • A

    độ giảm hiệu điện thế ở điện trở trong của bộ nguồn không đổi.

  • B

    cường độ dòng điện trong mạch giảm đi hai lần.

  • C

    hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi ba lần.

  • D

    công suất tỏa nhiệt trên mạch ngoài giảm đi bốn lần.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng lí thuyết về mắc nguồn xung đối

Lời giải chi tiết :

- Khi 3 nguồn mắc nối tiếp: Eb = 3E, rb = 3r

\(I = \frac{{3E}}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

- Khi đảo hai cực của một nguồn thì:

\({E_b}' = \left| {{E_1} - {E_2}} \right| + {E_3} = E,{r_b}' = 3{\rm{r,}}I' = \frac{E}{{R + 3{\rm{r}}}}\)

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài: UN = I.RN

Ta thấy cường độ dòng điện giảm 3 lần

=> Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở mạch ngoài giảm đi 3 lần

Câu 9 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

ξ = 6V, r = 1\(\Omega \), R1 = 0,8\(\Omega \), R2 = 2\(\Omega \), R3 = 3\(\Omega \).

Cường  độ dòng điện chạy qua mạch chính là?

  • A

    2A

  • B

    1,2 A

  • C

    0,8A

  • D

    1A

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở tương đương của mạch

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm với toàn mạch

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // R3)

\(\dfrac{1}{{{R_{23}}}} = \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} \to {R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)

- Điện trở tương đương mạch ngoài: R = R1 + R23 = 0,8 + 1,2 = 2\(\Omega \).

+ Cường độ dòng điện qua mạch chính I:

\(I = \dfrac{E}{{{R_{t{\rm{d}}}} + r}} = \dfrac{6}{{2 + 1}} = {\rm{ }}2A.\)

Câu 10 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Trong đó: E  = 1,2 V, r = 0,1\(\Omega \), R1 = R3 = 2\(\Omega \). R2 = R4 = 4\(\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:

  • A

    2V

  • B

    1,2 V

  • C

    1,07V

  • D

    1V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở tương đương của mạch

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm với toàn mạch

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Mạch ngoài gồm: R4 nt (R3// (R1 nt R2))

R12 = R1 + R2 = 2 + 4 = 6$\Omega $

 - Điện trở đoạn MN là:

\({R_{MN}} = \frac{{{R_3}{R_{12}}}}{{{R_3} + {R_{12}}}}{\rm{ = }}1,5\Omega .\)

- Điện trở tương đương của mạch ngoài: R = R4 +RMN = 4 + 1,5 = 5,5$\Omega $

 - Dòng điện qua mạch chính:

\(I{\rm{ }} = \frac{E}{{R + r}} = \frac{{1,2}}{{5,5 + 0,1}} = \frac{3}{{14}}{\rm{ }}A.\)

 - Hiệu điện thế giữa M, N :

\({U_{MN}} = I.{R_{MN}} = \frac{3}{{14}}.1,5 = \frac{9}{{28}}V\) .

 - Cường độ dòng điện qua R2:

\({I_2} = \frac{{{U_{MN}}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \frac{{\frac{9}{{28}}}}{6} = \frac{3}{{56}}A\)

 - Hiệu điện thế giữa A,N:

\({U_{AN}} = {I_2}.{R_2} = \frac{3}{{56}}.4 = \frac{3}{{14}}V\)

 - Hiệu điện thế giữa N và B:

\({U_{NB}} = I.{R_4} = \frac{3}{{14}}.4 = \frac{6}{7}V\) .

 - Hiệu điện thế giữa A và B :

\({U_{AB}} = {\rm{ }}{U_{AN}} + {\rm{ }}{U_{NB}} = \frac{3}{{14}} + \frac{6}{7} = 1,07V\)

Câu 11 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

Điện trở trong của nguồn điện bằng

  • A

    2$\Omega $

  • B

    1$\Omega $

  • C

    0,5$\Omega $

  • D

    0,2$\Omega $

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở tương đương của mạch

+ Áp dụng biểu thức độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E  - I.r

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi k mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:

Vì : UV = E  - I.r   có I = 0, vậy E  = 6V.

+ Khi k đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:

 \({U_V} = E\; - {\rm{ }}I.r\; \to r = \frac{{E - {U_V}}}{I} = \frac{{6 - 5,6}}{2} = 0,2\Omega \)

Câu 12 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết R2 = 2\(\Omega \),R3 = 3\(\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A.

Điện trở R1 có giá trị là:

  • A

    1,6$\Omega $

  • B

    2,8$\Omega $

  • C

    0,5$\Omega $

  • D

    1,2$\Omega $

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở tương đương của mạch

+ Áp dụng biểu thức độ giảm thế trên đoạn mạch: UN = I.RN = E  - I.r

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Khi k mở, vôn kế chỉ giá trị của suất điện động của nguồn:

Vì : UV = E  - I.r   có I = 0, vậy E  = 6V.

+ Khi k đóng, vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu nguồn điện:

Theo định  luật Ôm, ta có:

 \(I{\rm{ }} = \frac{{{U_V}}}{{{R_{td}}}} \to {R_{td}} = \frac{{{U_V}}}{I} = 2,8\Omega \).

Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // R3)

\({R_{23}} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)

R1 = R – R12 = 2,8 - 1,2 =  1,6\(\Omega \).

Câu 13 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết, E = 1,5 V, r = 0,25\(\Omega \), R1 = 12\(\Omega \), R2 = 1\(\Omega \), R3 = 8\(\Omega \), R4 = 4\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A.

Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?

  • A

    1,5V; 0,5$\Omega $

  • B

    3V; 1$\Omega $

  • C

    6V; 0,5$\Omega $

  • D

    2V; 1$\Omega $

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng:

\(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Suất điện động bộ nguồn : Eb = m.E = 4E = 4.1,5 = 6V     

- Điện trở trong bộ nguồn :

\(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n} = \frac{{4.0,25}}{2} = 0,5\Omega \).

Câu 14 :

Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết, \(E = 1,5 V\), \(r = 0,25\Omega \), \(R_1= 12\Omega \), \(R_2= 1\Omega \), \(R_3= 8\Omega \), \(R_4= 4\Omega \). Cường độ dòng điện qua \(R_1\) là \(0,24 A\).

Hiệu điện thế \(U_{AB}\) là?

  • A

    1,5V

  • B

    2,4V

  • C

    4V

  • D

    4,8V

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \dfrac{{m.r}}{n}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Suất điện động bộ nguồn : \(E_b= m.E = 4E = 4.1,5 = 6V\)

- Điện trở trong bộ nguồn : \(\;{r_b} = \dfrac{{m.r}}{n} = \dfrac{{4.0,25}}{2} = 0,5\Omega \).

- \(I_1 = I_3 = 0,24A\)

\( \to {U_{13}} = {U_1} + {U_3} = {I_1}{R_1} + {I_3}{R_3} = 0,24(12 + 8) = 4,8V\)

- \(U_{AB}= U_{24}=U_{13}=4,8V\)

Câu 15 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết: E = 1,5 V, r = 1\(\Omega \), R = 6\(\Omega \). Cường độ dòng điện qua mạch chính là?

  • A

    1,5V

  • B

    0,75A

  • C

    4V

  • D

    4,8V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.

+ Áp dụng biểu thức xác định suất điện động bộ nguồn mắc nối tiếp 

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)

+ Áp dụng biểu thức xác định điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp

+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

Lời giải chi tiết :

Ta có:

- Suất điện động bộ nguồn : Eb = 2E + 3E = 5E = 5.1,5 = 7,5V       

- Điện trở trong bộ nguồn :

\(\;{r_b} = \dfrac{{2.r}}{2} + 3{\rm{r}} = 4{\rm{r}} = 4.1 = 4\Omega \).

Cường độ dòng điện trong mạch chính :

\(I = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{{7,5}}{{6 + 4}} = 0,75A\)

Câu 16 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Biết, E1 = 20V, r1 = 4\(\Omega \), E2 = 12V, r2 = 2\(\Omega \), R1 = 2\(\Omega \),R2 = 3\(\Omega \), C = 5μF.

Điện tích của tụ C là:

  • A

    3,45 μC

  • B

    6,90 μC

  • C

    34,5 μC

  • D

    69 μC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng biểu  thức xác định suất điện động bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: Eb = m.E.

+ Áp dụng biểu  thức xác định điện trở trong của bộ nguồn khi mắc hỗn hợp đối xứng: \(\;{r_b} = \frac{{m.r}}{n}\)

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm

+ Áp dụng biểu thức xác định điện tích: Q = CU

Lời giải chi tiết :

- Giả sử dòng điện có chiều như hình vẽ

Ta có:

\(\begin{array}{l}{I_1} = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_1}}}{{{r_1}}}\, = \,\frac{{{E_1} - {U_{MN}}}}{{{r_1}}}\\{I_2}\, = \,\frac{{{U_{NM}} + {E_2}}}{{{r_2}}}\, = \,\frac{{{E_2} - {U_{MN}}}}{{r_2^{}}}\\{I_3} = \,\frac{{{U_{MN}}}}{{{R_1} + {R_2}}}\end{array}\)

Tại M ta có; I3 = I1 + I2.

Gọi UMN = U ta có:

\(\frac{U}{{{R_1} + {R_2}}}\, = \,\frac{{{E_1} - U}}{{{r_1}}}\, + \,\frac{{{E_2} - U}}{{{r_2}}}\)

Giải phương trình này ta được U = 11,58V.

Suy ra :           I1 = 2,1A

                       I2 = 0,2A

                       I3 = 2,3A.

- Vậy chiều dòng điện là đúng với chiều thật của đã chọn.

UR2 = I3.R2 = 6,9V.

- Điện tích của tụ C là: Q = C.UR2 = 5. 6,9 = 34,5μC

Câu 17 :

Một pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong là \(0,5\Omega \). Mắc một bóng đèn có điện trở \(2,5\Omega \) vào hai cực của pin này thành mạch điện kín. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

  • A
    2A
  • B
    1A
  • C
    1,5A
  • D
    0,5A

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}}\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch \(I = \dfrac{\xi }{{r + R}} = \dfrac{{1,5}}{{0,5 + 2,5}} = 0,5A\)

Câu 18 :

Cho mạch điện như hình bên. Biết  \({\xi _1} = 3{\rm{ }}V;{\rm{ }}{r_1} = 1{\rm{ }}\Omega ;{\rm{ }}{\xi _2} = 6{\rm{ }}V;{\rm{ }}{r_2} = 1\Omega ;{\rm{ }}R = 2,5{\rm{ }}\Omega \). Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là

  • A

    \(0,67 A\).

  • B

    \(2,0 A\).

  • C

    \(2,57 A\).

  • D

    \(4,5 A\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch  \(I = \dfrac{\xi }{{{r_b} + {R_b}}}\)

Lời giải chi tiết :

 Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta có:

\(I = \dfrac{\xi }{{{r_b} + {R_b}}} = \dfrac{{{\xi _1} + {\xi _2}}}{{{r_1} + {r_2} + R}} = \dfrac{{3 + 6}}{{1 + 1 + 2,5}} = 2A\)

 
Câu 19 :

Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động \(3 V\), điện trở trong bằng \(1 Ω\) và mạch ngoài là một điện trở \(R = 2 Ω\). Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là

  • A

    \(1 V\).                        

  • B

    \(3 V\).                              

  • C

    \(4 V\).               

  • D

    \(1,5 V\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính điện thế giữa hai cực của mỗi pin là: \({U_{pin}} = E - {\rm{Ir}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là:

\({U_{1pin}} = {E_1} - {\rm{I}}{{\rm{r}}_1} = 3 - \dfrac{{\overbrace {2{E_1}}^{{E_b}}}}{{R + \underbrace {2r}_{{r_b}}}}.{r_1} = 3 - \left( {\dfrac{6}{4}} \right).1 = 1,5(V)\)

Câu 20 :

Một mạch điện kín gồm bộ nguồn có hai pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 3V, điện trở trong bằng 1Ω và mạch ngoài là một điện trở R = 2Ω. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin là

  • A
    3V                                     
  • B
    1,5V.                                  
  • C
    1V
  • D
    4V

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức định luật Ôm  \(I = \frac{{{E_b}}}{{r + R}}\)

Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là  \(U = E - I.r\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

\(I = \dfrac{{{E_b}}}{{r + R}} = \dfrac{6}{{1 + 2}} = 2A\)

Hiệu điện thế hai cực của mỗi pin:

\(U = E - I.r = 3 - 1.2 = {1_{}}V\)

Câu 21 :

Một mạch điện kín gồm nguồn điện \(E = 12\,\,V;\,\,r = 1\,\,\Omega \). Mạch ngoài gồm bóng đèn có ghi \(\left( {6V - 6W} \right)\) mắc nối tiếp với một biến trở. Để đèn sáng bình thường, biến trở có giá trị bằng

  • A
    \(4\,\,\Omega \).  
  • B
    \(6\,\,\Omega \).  
  • C
    \(5\,\,\Omega \).    
  • D
    \(8\,\,\Omega \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + {R_d} + r}}\)

Đèn sáng bình thường khi: \({I_d} = {I_{dm}}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở của đèn là: \({R_d} = \dfrac{{{U_{dm}}^2}}{{{P_{dm}}}} = \dfrac{{{6^2}}}{6} = 6\,\,\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \dfrac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \dfrac{6}{6} = 1\,\,\left( A \right)\)

Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \dfrac{E}{{R + {R_d} + r}}\)

Để đèn sáng bình thường, ta có:

\(I = {I_{dm}} \Rightarrow \dfrac{E}{{R + {R_d} + r}} = {I_{dm}} \Rightarrow \dfrac{{12}}{{R + 6 + 1}} = 1 \Rightarrow R = 5\,\,\left( \Omega  \right)\)

Câu 22 :

Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là

  • A
    \(I' = 2I\)
  • B
    \(I' = 1,5I\)
  • C
    \(I' = 2,5I\)
  • D
    \(I' = 3I\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp:

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Ban đầu: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} = \dfrac{E}{{r + r}} = \dfrac{E}{{2r}}\,\,\left( 1 \right)\)

Sau đó: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = 3E\\{r_b} = 3r\end{array} \right. \Rightarrow I' = \dfrac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \dfrac{{3E}}{{r + 3r}} = \dfrac{{3E}}{{4r}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

Lấy (2) chia (1): \(\dfrac{{I'}}{I} = \dfrac{{\dfrac{{3E}}{{4r}}}}{{\dfrac{E}{{2r}}}}\, = 1,5 \Rightarrow I' = 1,5I\)

Câu 23 :

Có n acquy (E,r) giống nhau nối với điện trở mạch ngoài R. Tìm điều kiện để cường độ dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau.

  • A
    R = 2r
  • B
    R = r
  • C
    R = 0,5r
  • D
    R = 3r

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

- Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)

- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = {E_1} + {E_2} + ... + {E_n}\\{r_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n}\end{array} \right.\)

- Ghép song song n nguồn điện có cùng suất điện động E và điện trở trong r tạo thành một bộ nguồn song song có suất điện động và điện trở trong: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

- Khi n acquy nối tiếp, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = nE\\{r_b} = nr\end{array} \right. \Rightarrow I = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{nE}}{{R + nr}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

- Khi n acquy song song, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \frac{r}{n}\end{array} \right. \Rightarrow I' = \frac{{{E_b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{E}{{R + \frac{r}{n}}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

- Để dòng điện qua R khi n acquy nối tiếp hoặc song song đều như nhau thì:

\(I = I' \Leftrightarrow \frac{{nE}}{{R + nr}} = \frac{E}{{R + \frac{r}{n}}}\,\,\, \Leftrightarrow nR + r = R + nR \Rightarrow R = r\)

Câu 24 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

 

Tính hiệu điện thế : UAC và UBC

  • A
    UAC = 7,6V; UCB = -13,6V
  • B
    UAC = -7,6V; UCB = 13,6V
  • C
    UAC = 13,6V; UCB = -7,6V
  • D
    UAC = -13,6V; UCB = 7,6V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)

Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:

\({U_{AB}} =  - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)

Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng

Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn mạch AC và CB ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AC}} = I.{r_1} - {E_1} = \frac{1}{3}.1,2 - 8 =  - 7,6V\\{U_{CB}} = I.\left( {R + {r_2}} \right) + {E_2} = \frac{1}{3}.\left( {28,4 + 0,4} \right) + 4 = 13,6V\end{array} \right.\)

Câu 25 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó : E1 = 8V; r1 = 1,2Ω; E2 = 4 V; r2 = 0,4Ω, R = 28,4Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch đo được là UAB = 6V.

 

Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.

  • A
    I = 3A, chiều từ A đến B   
  • B
    I = 3A, chiều từ B đến A
  • C
    \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ A đến B    
  • D
    \(I = \frac{1}{3}A\), chiều từ B đến A

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)

Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Giả sử dòng điện mạch có chiều từ A đến B. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và B là:

\({U_{AB}} =  - {E_1} + {E_2} + I\left( {R + {r_1} + {r_2}} \right) \Rightarrow I = \frac{{{U_{AB}} + {E_1} - {E_2}}}{{R + {r_1} + {r_2}}} = \frac{{6 + 8 - 4}}{{28,4 + 1,2 + 0,4}} = \frac{1}{3}A\)

Vì I > 0 nên chiều dòng điện đã chọn từ A đến B là chiều đúng

Câu 26 :

Có 3 điện trở R1, R2, R3. Nếu mắc nối tiếp 3 điện trở, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch là 1 A; nếu mắc song song 3 điện trở, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch chính là 9 A; nếu mắc (R1//R2) nt R3, rồi mắc vào hiệu điện thế U = 9 V thì dòng điện trong mạch chính là

  • A
    2 ampe (A).       
  • B
    1 ampe (A).   
  • C
    1,5 ampe (A).               
  • D
    3 ampe (A).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Điện trở tương đương của mạch nối tiếp: \(R={{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}+...\)

Điện trở tương đương của mạch song song: \(\frac{1}{R}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+\frac{1}{{{R}_{3}}}+...\)

Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U}{R}\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si.

Lời giải chi tiết :

Khi mắc nối tiếp 3 điện trở, cường độ dòng điện trong mạch là:

\({{I}_{nt}}=\frac{U}{{{R}_{nt}}}=\frac{U}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}\Rightarrow {{R}_{1}}+{{R}_{2}}+{{R}_{3}}=\frac{U}{{{I}_{nt}}}=\frac{9}{1}=9\)

Khi mắc song song 3 điện trở, cường độ dòng điện trong mạch là:

\(\begin{gathered}
{I_{//}} = \frac{U}{{{R_{//}}}} = U.\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}}} \right) \hfill \\
\Rightarrow \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{U}{{{I_{//}}}} = \frac{9}{9} = 1 \hfill \\
\end{gathered} \)

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:

\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
{R_1} + {R_2} + {R_3} \geqslant 3\sqrt[3]{{{R_1}{R_2}{R_3}}} \hfill \\
\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} \geqslant 3\sqrt[3]{{\frac{1}{{{R_1}{R_2}{R_3}}}}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\Rightarrow \left( {{R_1} + {R_2} + {R_3}} \right).\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}}} \right) \geqslant 9 \hfill \\
\end{gathered} \)

(dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow {{R}_{1}}={{R}_{2}}={{R}_{3}}=3\,\,\Omega \))

Nếu mắc (R1//R2) nt R3, điện trở tương đương của mạch là:

\(R=\frac{{{R}_{1}}{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}+{{R}_{3}}=\frac{3.3}{3+3}+3=4,5\,\,\left( \Omega  \right)\)

Cường độ dòng điện khi đó là: \(I=\frac{U}{R}=\frac{9}{4,5}=2\,\,\left( A \right)\)

Câu 27 :

Hai pin được ghép với nhau theo các sơ đồ ở hình vẽ. Tìm cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Biết hai pin ghép nối tiếp có cùng suất điện động và điện trở trong r1 và r2 khác nhau.

  • A
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)
  • B
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {3{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + 3{r_2}}}\)
  • C
    \(I = \frac{E}{{{r_1} - {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} - {r_2}}}\)
  • D
    \(I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}};{U_{AB}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}}\)

Sử dụng công thức (10.1) trang 55 – SGK Vật Lí 11

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

Chọn chiều dòng điện như hình vẽ:

 

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{U_{AB}} = E - I.{r_1}\\{U_{AB}} =  - E + I.{r_2}\end{array} \right. \Rightarrow I = \frac{{2E}}{{{r_1} + {r_2}}}\,\)

 

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa E, r1 ta có:

\({U_{AB}} = E - I.{r_1} = E - \frac{{2E{r_1}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{E.\left( {{r_1} + {r_2}} \right) - 2E{r_1}}}{{{r_1} + {r_2}}} = \frac{{E.\left( {{r_2} - {r_1}} \right)}}{{{r_1} + {r_2}}}\)

Câu 28 :

Ghép song song n nguồn điện giống nhau để tạo thành một bộ nguồn. Gọi E và r là suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn điện, thì bộ nguồn có:

  • A

    suất điện động E và điện trở trong \(\frac{r}{n}\)

  • B

    suất điện động E và điện trở trong nr

  • C

    suất điện động nE và điện trở trong r.

  • D

    Tất cả A, B, C là đúng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ghép song song n nguồn điện giống nhau suy ra:

\(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = E\\{r_b} = \dfrac{r}{n}\end{array} \right.\)

Câu 29 :

Cho mạch điện như hình vẽ. E =12 V ; r = 4Ω ; R1 =12Ω; R2 =24Ω ; R3= 8Ω. Cường độ dòng điện qua R1 và R3 là:

  • A

    \({R_1} = 0,6A;{R_2} = 0,2{\rm{A}}\)

  • B

    \({R_1} = 0,2A;{R_2} = 0,6{\rm{A}}\)

  • C

    \({R_1} = 0,4A;{R_2} = 0,6{\rm{A}}\)

  • D

    \({R_1} = 0,6A;{R_2} = 0,4{\rm{A}}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

+) Ta có: \({R_3}nt\left( {{R_1}//{R_2}} \right)\)

\({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{12.24}}{{12 + 24}} = 8\Omega \)

\({R_N} = {R_{12}} + {R_3} = 8 + 8 = 16\Omega \)

Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:

\(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{12}}{{16 + 4}} = 0,6{\rm{A}}\)

+) Ta có: \(I = {I_3} = {I_{12}} = 0,6A\)

\({U_{12}} = {I_{12}}.{R_{12}} = 0,6.8 = 4,8V\)

\({R_1}//{R_2} \Rightarrow {U_{12}} = {U_1} = {U_2} = 4,8V\)

Suy ra: \({I_1} = \dfrac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \dfrac{{4,8}}{{12}} = 0,4A\)

Câu 30 :

Có một số điện trở có \(r = 3\,\,\Omega \). Số điện trở \(r\) tối thiểu phải dùng để mắc thành mạch có điện trở \(5\,\,\left( \Omega  \right)\) là:

  • A

    \(2\).

  • B

    \(3\).

  • C

    \(4\).

  • D

    \(5\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \({R_{nt}} = {R_1} + {R_2} + ...\)

Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \(\frac{1}{{{R_{//}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + ...\)

Lời giải chi tiết :

Do \({R_{td}} > r \to \) có ít nhất 1 điện trở \(r\) mắc nối tiếp với \({R_x}\)

Ta có: \({R_{td}} = r + {R_x} \Rightarrow {R_x} = {R_{td}} - r = 5 - 3 = 2\,\,\left( \Omega  \right)\)

Ta thấy \({R_x} < r \to \) có ít nhất 1 điện trở \(r\) mắc song song với \({R_y}\)

Ta có: \(\frac{1}{{{R_x}}} = \frac{1}{r} + \frac{1}{{{R_y}}} \Rightarrow \frac{1}{2} = \frac{1}{3} + \frac{1}{{{R_y}}} \Rightarrow {R_y} = 6\,\,\left( \Omega  \right)\)

Ta thấy \({R_y} = 6\Omega  = 2r \to \) đoạn mạch \({R_y}\) gồm \(2\) điện trở \(r\) mắc nối tiếp

Ta có sơ đồ mạch điện:

Vậy cần ít nhất \(4\) điện trở.

Câu 31 :

Có một số điện trở loại \(12\Omega \), phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở \(7,5\Omega \)

  • A

    7

  • B

    6

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Vì \({R_{t{\rm{d}}}} = 7,5 < R\) nên có một điện trở mắc song song với Rx

Ta có: \(\dfrac{{12.{R_x}}}{{12 + {R_x}}} = 7,5 \Leftrightarrow {R_x} = 20\Omega \)

+ Vì Rx > R nên Rx gồm một điện trở R mắc nối tiếp với Ry.

Ta có: \({R_x} = R + {R_y} \Leftrightarrow {R_y} = 20 - 12 = 8\Omega \)

+ Vì Ry < R nên Ry gồm một điện trở R mắc song song với Rz

Ta có: \(\dfrac{{12.{R_z}}}{{12 + {R_z}}} = 8 \Leftrightarrow {R_z} = 24\Omega \)

+ Vì Rz > R nên Rz gồm một điện trở R mắc nối tiếp với Ra

Ta có: \({R_z} = R + {R_a} \Leftrightarrow {R_a} = 24 - 24 = 12\Omega  = R\)

Vậy cần ít nhất 5 điện trở \(R = 12\Omega \) để mắc thành một đoạn mạch có điện trở tương đương là \(7,5\Omega \).

Câu 32 :

Một điện trở \({R_1}\) được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong \(r = 4\Omega \)  thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({I_1} = 1,2A\). Nếu mắc thêm một điện trở \({R_2} = 2\Omega \) nối tiếp với điện trở \({R_1}\) thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là \({I_2} = 1A\). Trị số của điện trở \({R_1}\) là:

  • A
    \(8\Omega \)
  • B
    \(6\Omega \)
  • C
    \(3\Omega \)
  • D
    \(4\Omega \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Định luật Ôm đối với toàn mạch: \(I = \dfrac{\xi }{{r + {R_N}}}\)

Lời giải chi tiết :

+ Ban đầu: \({I_1} = \dfrac{\xi }{{r + {R_1}}} \Leftrightarrow \dfrac{\xi }{{4 + {R_1}}} = 1,2A\,\,\left( 1 \right)\)

+ Mắc \({R_2}\,nt\,{R_1} \Rightarrow {R_N} = {R_1} + {R_2} = {R_1} + 2\)

\( \Rightarrow {I_2} = \dfrac{\xi }{{r + {R_N}}} \Leftrightarrow \dfrac{\xi }{{4 + {R_1} + 2}} = 1A\,\,\left( 2 \right)\)

+ Từ (1) và (2) ta có:

\(\begin{array}{l}1,2.\left( {4 + {R_1}} \right) = 1\left( {4 + {R_1} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow 4,8 + 1,2{R_1} = 4 + {R_1} + 2 \Rightarrow {R_1} = 6\Omega \end{array}\)

Câu 33 :

Xét mạch điện gồm điện trở  được mắc vào hai đầu một bộ pin có điện trở trong  như hình vẽ. Khi đó, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 0,5 A. Suất điện động của bộ pin là:

  • A

    1 V

  • B

    4 V

  • C

    5 V

  • D

    6 V

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(I = \dfrac{E}{{R + r}}\)

\( \Rightarrow E = I.\left( {R + r} \right) = 0,5.\left( {10 + 2} \right) = 6V\)

Câu 34 :

Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của \(\dfrac{1}{I}\) (nghịch đảo số chỉ của ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

  • A
    2,5 V.
  • B
    2,0 V.
  • C
    1,0 V.
  • D
    1,5 V.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị

Công thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{E}{{r + {R_N}}}\)

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta thấy có 2 cặp giá trị \(\left( {\dfrac{1}{I};R} \right)\)  là (60; 40) và (100; 80)

Ta có công thức định luật Ôm:

\(I = \dfrac{E}{{R + {R_0} + r}} \Rightarrow \dfrac{1}{I} = \dfrac{{R + {R_0} + r}}{E}\)

Thay các cặp giá trị vào công thức, ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}60 = \dfrac{{40 + \left( {{R_0} + r} \right)}}{E}\\100 = \dfrac{{80 + \left( {{R_0} + r} \right)}}{E}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_0} + r = 20\,\,\left( \Omega  \right)\\E = 1\,\,\left( V \right)\end{array} \right.\)

Câu 35 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ghép nguồn điện thành bộ.

Lời giải chi tiết :

Khi có n nguồn giống nhau ghép nối tiếp thì điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.\)

Vì có hai nguồn giống nhau nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = 2E = 2.9 = 18\left( V \right)}\\{{r_b} = 2r = 2.1 = 2\left( \Omega  \right)}\end{array}} \right.\)

Câu 36 :

Ghép nối tiếp hai nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong là 9V và \(1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(18{\rm{V}},1\Omega \)
  • B
     \({\rm{9V}},0,5\Omega \)
  • C
     \(9{\rm{V}},2\Omega \)
  • D
     \(18{\rm{V}},2\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ghép nguồn điện thành bộ.

Lời giải chi tiết :

Khi có n nguồn giống nhau ghép nối tiếp thì điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = nE}\\{{r_b} = nr}\end{array}} \right.\)

Vì có hai nguồn giống nhau nên: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = 2E = 2.9 = 18\left( V \right)}\\{{r_b} = 2r = 2.1 = 2\left( \Omega  \right)}\end{array}} \right.\)

Câu 37 :

Một mạch điện kín gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là \(1\Omega .\) Mạch ngoài gồm hai điện trở \(3\Omega \) và \(6\Omega \) mắc nối tiếp. Hiệu suất của nguồn điện là:

  • A
     60 %
  • B
     90 %
  • C
     66,7 %
  • D
     42,8 %

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính hiệu suất của nguồn điện:

\(H = \frac{{{A_i}}}{{{A_{ip}}}} = \frac{{{U_N}It}}{{EIt}} = \frac{{{U_N}}}{E} = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở mạch ngoài là: \({R_N} = 3 + 6 = 9\Omega \)

Hiệu suất của nguồn điện là: \(H = \frac{{{R_N}}}{{{R_N} + r}} = \frac{9}{{9 + 1}} = 0,9 = 90\% \)

Câu 38 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(E = 12V\); \({R_1} = 5\Omega \); \({R_2} = 12\Omega \), bóng đèn Đ: 6V-3W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị

  • A
     \(1\Omega \).
  • B
    \(2\Omega \).
  • C
     \(5\Omega \).
  • D
    \(5,7\Omega \).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để đèn sáng bình thường thì \({U_d} = {U_{dm}}\) và \({I_d} = {I_{dm}}\)

Lời giải chi tiết :

Điện trở của đèn là: \({R_d} = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)\)

Cường độ dòng định mức của đèn là: \({I_{dm}} = \frac{P}{U} = \frac{3}{6} = 0,5\left( A \right)\)

Điện trở mạch ngoài là:

\({R_N} = \frac{{{R_2}.{R_d}}}{{{R_2} + {R_d}}} + {R_1} = \frac{{12.12}}{{12 + 12}} + 5 = 11\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)\)

Cường độ dòng điện trong mạch là:

\(I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{12}}{{11 + r}} = {I_1} = {I_{2d}}\)

Hiệu điện thế hai đầu đèn:

\({U_{2d}} = {I_{2d}}.{R_{2d}} = \frac{{12}}{{11 + r}}.6 = \frac{{72}}{{11 + r}}\)

Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế hai đầu đèn bằng hiệu điện thế định mức

\( \Rightarrow \frac{{72}}{{11 + r}} = 6 \Rightarrow r = 1\Omega \)

Câu 39 :

Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại \(9V - 1\Omega \) thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là

  • A
     \(27V - 3\Omega \)
  • B
     \(27V - \frac{1}{3}\Omega \)
  • C
     \(9V - 3\Omega \)
  • D
     \(9V - \frac{1}{3}\Omega \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức ghép nguồn điện thành bộ

Lời giải chi tiết :

3 pin ghép song song thì: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_b} = E = 9\left( V \right)}\\{{r_b} = \frac{r}{3} = \frac{1}{3}\Omega }\end{array}} \right.\)

Câu 40 :

Một nguồn điện có điện trở trong \(0,1\Omega \) được mắc với điện trở \(4,8\Omega \) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động E của nguồn điện là:

  • A
     12,00V.
  • B
     11,75V.
  • C
     14,50V.
  • D
     12,25V.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức \(U = E - Ir\) và \(I = \frac{E}{{r + R}}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ dòng điện trong mạch là: \(I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{E}{{4,9}}\left( A \right)\)

Suất điện động của nguồn điện là:

\(U = E - Ir \Rightarrow 12 = E - \frac{E}{{4,9}}.0,1 = \frac{{48E}}{{49}} \Rightarrow E = 12,25{\mkern 1mu} \left( V \right)\)

Câu 41 :

Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế\(E = 30V;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} r = 6\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_1} = 12\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 36\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_3} = 18\Omega \). Xác định số chỉ ampe kế:

  • A
     \(\frac{{20}}{{27}}A\)
  • B
     \(\frac{2}{3}{\rm{A}}\)
  • C
     0,4A
  • D
     1A

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vẽ lại mạch điện

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch

Lời giải chi tiết :

Điện trở tương đương của mạch ngoài:

\({R_N} = \frac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} + {R_1} = \frac{{36.18}}{{36 + 18}} + 12 = 24\left( {\Omega {\rm{ \;}}} \right)\)

Cường độ dòng điện trong mạch chính:

\(I = \frac{E}{{r + {R_N}}} = \frac{{30}}{{6 + 24}} = 1\left( A \right) = {I_1} = {I_{23}}\)

Hiệu điện thế \({U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 1.12 = 12\left( V \right)\)

Cường độ dòng điện qua điện trở \({R_2}\) là:

\({I_2} = \frac{{{U_{23}}}}{{{R_2}}} = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}\left( A \right)\)

Ta có: \({I_1} = {I_2} + {I_A} \Rightarrow {I_A} = {I_1} - {I_2} = 1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\left( A \right)\)

close