Trắc nghiệm Bài 3. Điện trường - Vật Lí 11

Đề bài

Câu 1 :

Điện trường là

  • A

    Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện

  • B

    Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác từ

  • C

    Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác điện

  • D

    Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác từ

Câu 2 :

Biểu hiện của điện trường là:

  • A

    Lực hấp dẫn

  • B

    Lực từ

  • C

    Lực điện

  • D

    Lực quán tính

Câu 3 :

Cường độ điện trường là:

  • A

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của từ trường tại một điểm

  • B

    Định luật vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường hấp dẫn tại một điểm

     

  • C

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường trọng lực tại một điểm

     

  • D

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A

    \(\overrightarrow F = \frac{{\overrightarrow E }}{q}\)

  • B

    $\overrightarrow E = \overrightarrow F q$

  • C

    $\overrightarrow F = \overrightarrow E q$

  • D

    $\overrightarrow E = \frac{q}{{\overrightarrow F }}$

Câu 5 :

Cường độ điện trường là đại lượng

  • A

    Véctơ

  • B

    Vô hướng, có giá trị dương

  • C

    Vô hướng, có giá trị dương hoặc âm

  • D

    Véctơ, có chiều luôn hướng vào điện tích

Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A

    Niu tơn (N)

  • B

    Vôn nhân mét (V.m)

  • C

    Culông (C)

  • D

    Vôn trên mét (V/m)

Câu 7 :

Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn

  • A

    Cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • B

    Ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • C

    Cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • D

    Vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Câu 8 :

Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

  • A

    $E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$

  • B

    $E = - {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$

  • C

    $E = - {9.10^9}.\frac{Q}{r}$

  • D

    $E = {9.10^9}.\frac{Q}{r}$

Câu 9 :

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?

  • A

    Điện tích Q

  • B

    Điện tích q

  • C

    Khoảng cách r từ Q đến q

  • D

    Hằng số điện môi của môi trường

Câu 10 :

Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện  trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?

  • A

    Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $

  • B

    Vuông góc với $\overrightarrow E $

  • C

    Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $

  • D

    Không có trường hợp nào

Câu 11 :

Đặt một một điện tích dương vào trong điện trường có vectơ cường độ điện  trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?

  • A

    Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $

  • B

    Vuông gốc với $\overrightarrow E $

  • C

    Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $

  • D

    Không có trường hợp nào

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Câu 13 :

Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?

  • A

    Cả E và F đều tăng gấp đôi

  • B

    Cả E và F đều không đổi

  • C

    E tăng gấp đôi , F không đổi

  • D

    E không đổi , F tăng gấp đôi

Câu 14 :

Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

  • A

    Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

  • B

    Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

  • C

    Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

  • D

    Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

  • A

    Tại một điểm trong điện tường ta chỉ vẽ được một đường sức đi qua.

  • B

    Các đường sức là các đường cong không kín.

  • C

    Nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện được vẽ mau hơn.

  • D

    Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm (hoặc ở vô cực).

Câu 16 :

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Qua mỗi điểm trong điện trường vẽ được vô số các đường sức.

  • B

    Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

  • C

    Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

  • D

    Đường sức của điện trường tĩnh khép kín.

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

  • B

    Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

  • C

    Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

  • D

    Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Câu 18 :

Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có

  • A

    Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau

  • B

    Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

  • C

    Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi

  • D

    Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi

Câu 19 :

Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là

  • A
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{r}\)
  • B
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.Q}}{{{r^2}}}\)
  • C
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^{ - 9}}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
  • D
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
Câu 20 :

Chọn phát biểu đúng.

Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ

  • A

    Chuyển động dọc theo phương vuông góc với đường sức điện.

  • B

    Chuyển động theo quỹ đạo tròn.

  • C

    Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp hơn.

  • D

    Đứng yên

Câu 21 :

Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là

  • A

    0,6.103 V/m

  • B

    0,6.104 V/m

  • C

    2.103 V/m

  • D

    2.105 V/m

Câu 22 :

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

  • A

    3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

  • B

    3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

  • C

    3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

  • D

    3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

Câu 23 :

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

  • A
     Hình 1 
  • B
     Hình 2. 
  • C
     Hình 3.  
  • D
     Hình 4.
Câu 24 :

Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?

  • A
    Vị trí A.
  • B
    Vị trí B.
  • C
    Vị trí C.
  • D
    Vị trí D.
Câu 25 :

Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?

  • A
    Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.
  • B
    Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.
  • C
    Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.
  • D
    Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.
Câu 26 :

Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?

  • A
     Một cốc nước.
  • B
     Quả cầu kim loại.
  • C
     Một tờ giấy.
  • D
     Một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điện trường là

  • A

    Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện

  • B

    Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác từ

  • C

    Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác điện

  • D

    Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác từ

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện

Câu 2 :

Biểu hiện của điện trường là:

  • A

    Lực hấp dẫn

  • B

    Lực từ

  • C

    Lực điện

  • D

    Lực quán tính

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Biểu hiện của điện trường là lực điện

Câu 3 :

Cường độ điện trường là:

  • A

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của từ trường tại một điểm

  • B

    Định luật vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường hấp dẫn tại một điểm

     

  • C

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường trọng lực tại một điểm

     

  • D

    Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Câu 4 :

Biểu thức nào sau đây là đúng?

  • A

    \(\overrightarrow F = \frac{{\overrightarrow E }}{q}\)

  • B

    $\overrightarrow E = \overrightarrow F q$

  • C

    $\overrightarrow F = \overrightarrow E q$

  • D

    $\overrightarrow E = \frac{q}{{\overrightarrow F }}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có, cường độ điện trường:

$\overrightarrow E  = \frac{{\overrightarrow F }}{q} \to \overrightarrow F  = q\overrightarrow E $

Câu 5 :

Cường độ điện trường là đại lượng

  • A

    Véctơ

  • B

    Vô hướng, có giá trị dương

  • C

    Vô hướng, có giá trị dương hoặc âm

  • D

    Véctơ, có chiều luôn hướng vào điện tích

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường là đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm

Ta có, cường độ điện trường:

$\overrightarrow E  = \dfrac{{\overrightarrow F }}{q} \to \overrightarrow F  = q\overrightarrow E $

Câu 6 :

Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A

    Niu tơn (N)

  • B

    Vôn nhân mét (V.m)

  • C

    Culông (C)

  • D

    Vôn trên mét (V/m)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đơn vị của cường độ điện trường là N/C (Niutơn trên Culông). Tuy nhiên ta thường dùng đơn vị đo cường độ điện trường là: Vôn trên mét (V/m)

Câu 7 :

Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn

  • A

    Cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • B

    Ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • C

    Cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

  • D

    Vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Véctơ cường độ điện trường tại một điểm cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó

Câu 8 :

Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

  • A

    $E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$

  • B

    $E = - {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$

  • C

    $E = - {9.10^9}.\frac{Q}{r}$

  • D

    $E = {9.10^9}.\frac{Q}{r}$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính cường độ điện trường gây ra tại một điểm:

\(E = \frac{F}{{\left| q \right|}} = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường gây ra tại một điểm trong chân không (ε = 1):

\(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}} =  - k\dfrac{Q}{{{r^2}}}\)

Vì \(Q < 0\)  mà cường độ điện trường là đại lượng dương \(E > 0\) nên nếu ta bỏ dấu trị tuyệt đối của Q thì phải thêm dấu “-“ đằng trước để cường độ điện trường dương

Câu 9 :

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?

  • A

    Điện tích Q

  • B

    Điện tích q

  • C

    Khoảng cách r từ Q đến q

  • D

    Hằng số điện môi của môi trường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng biểu thức xác định cường độ điện trường tại một điểm:

\(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có cường độ điện trường (E) : \(E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)

=> E không phụ thuộc vào điện tích thử q

Câu 10 :

Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện  trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?

  • A

    Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $

  • B

    Vuông góc với $\overrightarrow E $

  • C

    Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $

  • D

    Không có trường hợp nào

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow F  = q.\overrightarrow E \), Nếu:

       + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \)

       + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \)

Câu 11 :

Đặt một một điện tích dương vào trong điện trường có vectơ cường độ điện  trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?

  • A

    Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $

  • B

    Vuông gốc với $\overrightarrow E $

  • C

    Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $

  • D

    Không có trường hợp nào

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\overrightarrow F  = q.\overrightarrow E \), Nếu:

       + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \)

       + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \)

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.

  • B

    Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.

  • C

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.

  • D

    Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

Ta có: \(\overrightarrow F  = q.\overrightarrow E \), Nếu:

       + \(q{\text{ }} > {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \uparrow \overrightarrow E \)

       + \(q{\text{ }} < {\text{ }}0 \to \overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \)

Câu 13 :

Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?

  • A

    Cả E và F đều tăng gấp đôi

  • B

    Cả E và F đều không đổi

  • C

    E tăng gấp đôi , F không đổi

  • D

    E không đổi , F tăng gấp đôi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xem lí thuyết phần II

+ Áp dụng biểu thức tính lực điện: $F = k\frac{{\left| {qQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$

Lời giải chi tiết :

Ta có,

    + Cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích thử q

    + Lực điện: $F = k\frac{{\left| {qQ} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}$

=> Khi q tăng lên gấp đôi thì, E không đổi và F tăng gấp đôi

Câu 14 :

Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?

  • A

    Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

  • B

    Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

  • C

    Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

  • D

    Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì đường sức điện của điện trường là đường cong không kín

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

  • A

    Tại một điểm trong điện tường ta chỉ vẽ được một đường sức đi qua.

  • B

    Các đường sức là các đường cong không kín.

  • C

    Nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện được vẽ mau hơn.

  • D

    Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm (hoặc ở vô cực).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D - đúng

C - sai vì: Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện ở đó được vẽ thưa hơn.

Câu 16 :

Câu phát biểu nào sau đây đúng?

  • A

    Qua mỗi điểm trong điện trường vẽ được vô số các đường sức.

  • B

    Các đường sức của điện trường không cắt nhau.

  • C

    Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.

  • D

    Đường sức của điện trường tĩnh khép kín.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A – sai vì: Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.

B - đúng

C - sai vì: Đường sức điện là đường cong không kín

D – sai vì: Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A

    Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.

  • B

    Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

  • C

    Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.

  • D

    Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A, C, D - đúng

B - sai vì: - Các đường sức điện là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương và tận cùng ở các điện tích âm ( hoặc ở vô cực)

Câu 18 :

Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có

  • A

    Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau

  • B

    Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau

  • C

    Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi

  • D

    Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Tại mọi điểm trong điện trường, các véctơ cường độ điện trường là như nhau

Câu 19 :

Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là

  • A
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{r}\)
  • B
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.Q}}{{{r^2}}}\)
  • C
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^{ - 9}}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
  • D
     \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công thức tính cường độ điện trường: \(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường tại \(M\) cách \(A\) một khoảng \(r\) là:

\(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)

Câu 20 :

Chọn phát biểu đúng.

Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ

  • A

    Chuyển động dọc theo phương vuông góc với đường sức điện.

  • B

    Chuyển động theo quỹ đạo tròn.

  • C

    Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp hơn.

  • D

    Đứng yên

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.

Proton mang điện tích dương.

Câu 21 :

Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là

  • A

    0,6.103 V/m

  • B

    0,6.104 V/m

  • C

    2.103 V/m

  • D

    2.105 V/m

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(E = k\dfrac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon {r^2}}} = {9.10^9}.\dfrac{{\left| {{{80.10}^{ - 9}}} \right|}}{{4.0,{3^2}}} = {2.10^3}V/m\)

Câu 22 :

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

  • A

    3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

  • B

    3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống

  • C

    3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

  • D

    3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(F = qE = 1,{6.10^{ - 19}}.200 = 3,{2.10^{ - 17}}N\)

Do electron mang điện tích âm nên \(\overrightarrow F  \uparrow  \downarrow \overrightarrow E \) => \(\overrightarrow F \) hướng thẳng đứng từ dưới lên.

Câu 23 :

Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?

  • A
     Hình 1 
  • B
     Hình 2. 
  • C
     Hình 3.  
  • D
     Hình 4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các đặc điểm của đường sức điện:

+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường dức điện và chỉ một mà thôi.

+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó.

+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Trong trường hợp chỉ có một điện tích thì các đường sức đi từ điện tích dương ra vô cực hoặc đi từ vô cực đến điện tích âm.

+ Tuy các đường sức điện là dày đặc, nhưng người ta chỉ vẽ một số ít đường theo quy ước sau: Số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.

Lời giải chi tiết :

Đường sức điện của điện tích dương là các đường thẳng có hướng đi từ điện tích dương ra vô cực.

\( \Rightarrow \) Hình 3 biểu diễn đường sức điện của điện tích dương.

Câu 24 :

Cho điện trường giữa một điện tích dương và một điện tích âm. Bốn electron A, B, C, D ở các vị trí khác nhau trong điện trường. Chiều của lực tác dụng lên electron nào đúng?

  • A
    Vị trí A.
  • B
    Vị trí B.
  • C
    Vị trí C.
  • D
    Vị trí D.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực điện tác dụng lên elctron có chiều ngược chiều vecto điện trường

Các đường sức điện được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vecto cường độ điện trường tại điểm đó

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: vecto cường độ điện trường có hướng trùng với hướng của tiếp tuyến trên đường sức điện

Lực điện tác dụng lên electron có chiều ngược chiều vecto cường độ điện trường

→ Lực tác dụng lên electron tại vị trí A đúng

Câu 25 :

Lưỡng cực điện xảy ra khi các điện tích dương và âm (ví dụ một proton và một điện tử hoặc một cation và một anion) tách rời khỏi nhau và cách nhau một khoảng không đổi. Một phân tử hoạt động như một lưỡng cực điện chuyển động theo phương ngang với vận tốc không đổi vào điện trường đều theo phương thẳng đứng (như hình vẽ). Các điện tích âm và dương của phân tử đi vào điện trường cùng một lúc. Phát biểu nào sau đây là đúng về vận tốc của phân tử trong điện trường?

  • A
    Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.
  • B
    Vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.
  • C
    Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng tăng.
  • D
    Vận tốc theo phương ngang tăng, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lực điện tác dụng lên điện tích dương cùng chiều với điện trường

Lực điện tác dụng lên điện tích âm ngược chiều điện trường

Độ lớn lực điện trường: \(F = qE = ma\)

Vận tốc: \(v = {v_0} + at\)

Lời giải chi tiết :

Trước khi vào điện trường, phân tử chuyển động với vận tốc không đổi theo phương ngang → vận tốc theo phương ngang không đổi, vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0

Nhận xét: lực điện tác dụng lên điện tích dương hướng thẳng đứng xuống

Lực điện tác dụng lên điện tích âm hướng thẳng đứng lên

Hai điện tích có độ lớn bằng nhau → tổng hợp lực tác dụng lên phân tử bằng 0

→ vận tốc theo phương thẳng đứng bằng 0

Câu 26 :

Xung quanh vật nào sau đây luôn có điện trường?

  • A
     Một cốc nước.
  • B
     Quả cầu kim loại.
  • C
     Một tờ giấy.
  • D
     Một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện trường là môi trường bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.

Lời giải chi tiết :

Xung quanh một thanh nhựa đã nhiễm điện sau khi cọ xát trên mặt bàn luôn có điện trường.

close