Tiếng Anh 9 Unit 1 1a. Reading

1. Listen and repeat. 2. Listen to and notice the pronunciation of the underlined parts. Practise saying the words with your partner. 3. Listen to five people talking about the ways of communication they prefer. Match the Speakers (1-5) to the ways of communication (A-E). 4. How do you communicate with your family and friends? Tell your partner? 5. Think: Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? 6. Read the text. For questions (1-5), choose the correct option

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary - Communication

(Từ vựng - Giao tiếp)

1. Listen and repeat.

(Lắng nghe và lặp lại.)


Lời giải chi tiết:

1. face-to-face (mặt đối mặt/ trực tiếp)

2. letter (thư)

3. diary (nhật ký)

4. telephone (điện thoại)

5. email (thư điện tử)

6. text message (tin nhắn văn bản)

7. smartphone (điện thoại thông minh)

8. social media (mạng xã hội)

9. blog/vlog (blog/vlog)

Bài 2

Pronunciation (/t/ - /d/)

2. Listen to and notice the pronunciation of the underlined parts. Practise saying the words with your partner.

(Nghe và chú ý cách phát âm các phần được gạch chân. Thực hành nói các từ với đối tác của bạn.)


diary

send

write

media

present

friend

talk

today

telephone

communicate

Lời giải chi tiết:

diary /ˈdaɪəri/ (n): nhật ký

send /send/ (v): gửi

write /raɪt/ (v): viết

media /ˈmiːdiə/ (n): phương tiện truyền thông

present /ˈpreznt/ (n): món quà

friend /frend/ (n): bạn

talk /tɔːk/ (v): nói

today /təˈdeɪ/ (adv): hôm nay

telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại

communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp

Bài 3

Listening

3. Listen to five people talking about the ways of communication they prefer. Match the Speakers (1-5) to the ways of communication (A-E).

(Hãy nghe năm người nói về cách giao tiếp mà họ ưa thích. Nối Người phát biểu (1-5) với cách giao tiếp (A-E).)


Speaker 1

 

A. social media

Speaker 2

 

B. smartphone

Speaker 3

 

C. letter

Speaker 4

 

D. text message

Speaker 5

 

E. face-to-face

Phương pháp giải:

Bài nghe:

Speaker 1: At work, I usually send emails or talk on the phone, so when I communicate with my friends and family, I prefer talking with them face-to-face.

Speaker 2: My friends often ask me why I don't use social media, but I don't think I need to go online. I think it's faster and more convenient to use a smartphone to call us.

Speaker 3: When it comes to communication, I don't like talking on the phone or face-to-face much. I'm very shy, so I prefer sending text messages when I need to communicate.

Speaker 4: Some people say I am low-fashioned, but I think the best way to communicate is by sending letters. It's nice to read a letter from someone you care about because they took the time to write it by hand.

Speaker 5: I rarely call people on the phone, and I don't send emails anymore. It's much easier to go on social media and talk about my life. In this way, everyone knows what's going on with me.

Tạm dịch:

Người nói 1: Tại nơi làm việc, tôi thường gửi email hoặc nói chuyện qua điện thoại, vì vậy khi giao tiếp với bạn bè và gia đình, tôi thích nói chuyện trực tiếp với họ hơn.

Người nói 2: Bạn bè của tôi thường hỏi tôi tại sao tôi không sử dụng mạng xã hội, nhưng tôi không nghĩ mình cần phải lên mạng. Tôi nghĩ sẽ nhanh hơn và thuận tiện hơn khi sử dụng điện thoại thông minh để gọi cho chúng tôi.

Người nói 3: Khi nói đến giao tiếp, tôi không thích nói chuyện điện thoại hoặc gặp mặt nhiều. Tôi rất nhút nhát nên tôi thích gửi tin nhắn khi cần liên lạc.

Người nói 4: Một số người nói tôi là người lạc hậu, nhưng tôi nghĩ cách giao tiếp tốt nhất là gửi thư. Thật vui khi đọc được bức thư từ người mà bạn quan tâm vì họ đã dành thời gian viết nó bằng tay.

Người nói 5: Tôi hiếm khi gọi điện cho mọi người và tôi không gửi email nữa. Việc lên mạng xã hội và nói về cuộc sống của tôi dễ dàng hơn nhiều. Bằng cách này, mọi người đều biết chuyện gì đang xảy ra với tôi.

Lời giải chi tiết:

1 – E. face-to-face (đối mặt)

2 – B. smartphone (điện thoại thông minh)

3 – D. text message (tin nhắn văn bản)

4 – C. letter (thư viết tay)

5 – A. social media (mạng xã hội)

Bài 4

4. How do you communicate with your family and friends? Tell your partner.

(Bạn giao tiếp với gia đình và bạn bè như thế nào? Nói với đối tác của bạn.)

I usually talk with my family face-to-face. I often use social media to communicate with my friends.

(Tôi thường nói chuyện trực tiếp với gia đình. Tôi thường sử dụng mạng xã hội để liên lạc với bạn bè.)

Lời giải chi tiết:

I call my family members every weekend because I study far from my house. I usually talk to my friends face-to-face or use social media.

(Tôi gọi điện cho gia đình vào mỗi cuối tuần vì tôi học xa nhà. Tôi thường nói chuyện trực tiếp với bạn bè hoặc sử dụng mạng xã hội.)

Bài 5

5. Think: Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about?

(Suy nghĩ: Đọc tiêu đề và nhìn vào hình ảnh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì?)

COMMNUCATION: PAST AND PRESENT

Today, communication is fast and easy, but how did people communicate in the past? Read on to learn about the way people shared messages 100 years ago and how it is different today.

100 YEARS AGO

When you think of communication 100 years ago, the first thing that comes to mind is speaking face-to-face. However, there were other ways to communicate, too. People often (1) _______ letters by post, but they also used the telephone, the telegraph machine and carrier pigeons. These ways of communication delivered messages across long distances, even hundred of kilometers. Besides, a lot of people kept a (2) _______ about their lives to share with future generations.

TODAY

Today, the Internet deeply changes the way we communicate. People nowadays speak face-to-face often than they did in the past because they (3) _______ a lot of time online. They share information about their lives on social media by (4) _______ new entries. Also, many people keep a blog or a vlog instead of a diary, and they send emails instead of letters. Nowadays, people still use the telephone, but most have a smartphone for calling or sending (5) _______. What will communication be like in 100 years? We wish we knew!

* ‘Blog’ comes from the words ‘web’ and ‘log’. ‘Vlog’ comes from the words ‘video’ and ‘log’.

Phương pháp giải:

telegraph machine (n): máy điện báo

carrier pigeon (n): chim bồ câu đưa thư

deliver (v): giao hàng  

generation (n): thế hệ

Lời giải chi tiết:

The text talks about communication between people in the past and present.

(Văn bản nói về sự giao tiếp giữa con người trong quá khứ và hiện tại.)

Bài 6

6. Read the text. For questions (1-5), choose the correct options (A, B, C or D). Listen and check.

(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (1-5), hãy chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D). Nghe và kiểm tra.)


1.

A. took                                           

B. sent                                    

C. talked                                

D. wrote

2.

A. diary                                          

B. letter                                              

C. message                             

D. telephone

3.

A. use                                             

B. speak                                             

C. share                                              

D. spend         

4.

A. sending                          

B. posting                               

C. reading                              

D. keeping

5.

A. blogs                                          

B. vlogs                                              

C. text messages                     

D. entries

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. D

4. B

5. C

1. B

A. took (V2): cấm/ lấy                        

B. sent (V2): gửi => sent letters: gửi thư                                  

C. talked (V2): nói                             

D. wrote (V2): viết

2. A

A. diary (n): nhật ký => kept a dairy: lưu giữ lại nhật ký                   

B. letter (n): thư tay               

C. message (n): tin nhắn                    

D. telephone (n): điện thoại

3. D

A. use (v): sử dụng                                        

B. speak (v): nói                      

C. share (v): chia sẻ                 

D. spend (v): trải qua/ tiêu xài/ dành (thời giann) => spend time: dành thời gian

4. B

A. sending (V-ing): gửi                     

B. posting (V-ing): đăng bài => post news entries: đăng bài báo                 

C. reading (V-ing): đọc                                  

D. keeping (V-ing): giữ

5. C

A. blogs (n): nhật ký điện tử                           

B. vlogs (n): nhật ký bằng video                                 

C. text messages (n): tin nhắn văn bản => send message: gửi tin nhắn

D. entries (n): đề mục

COMMNUCATION: PAST AND PRESENT

Today, communication is fast and easy, but how did people communicate in the past? Read on to learn about the way people shared messages 100 years ago and how it is different today.

100 YEARS AGO

When you think of communication 100 years ago, the first thing that comes to mind is speaking face-to-face. However, there were other ways to communicate, too. People often sent letters by post, but they also used the telephone, the telegraph machine and carrier pigeons. These ways of communication delivered messages across long distances, even hundred of kilometers. Besides, a lot of people kept a diary about their lives to share with future generations.

TODAY

Today, the Internet deeply changes the way we communicate. People nowadays speak face-to-face less often than they did in the past because they spend a lot of time online. They share information about their lives on social media by posting new entries. Also, many people keep a blog or a vlog instead of a diary, and they send emails instead of letters. Nowadays, people still use the telephone, but most have a smartphone for calling or sending text messages. What will communication be like in 100 years? We wish we knew!

* ‘Blog’ comes from the words ‘web’ and ‘log’. ‘Vlog’ comes from the words ‘video’ and ‘log’.

Bài dịch:

GIAO TIẾP: QUÁ KHỨ VÀ HIỆN TẠI

Ngày nay, việc giao tiếp nhanh chóng và dễ dàng nhưng ngày xưa con người giao tiếp bằng cách nào? Hãy đọc tiếp để tìm hiểu về cách mọi người chia sẻ tin nhắn cách đây 100 năm và ngày nay nó đã khác như thế nào.

100 NĂM TRƯỚC

Khi bạn nghĩ về giao tiếp cách đây 100 năm, điều đầu tiên bạn nghĩ đến là nói chuyện trực tiếp. Tuy nhiên, cũng có những cách khác để giao tiếp. Người ta thường gửi thư qua đường bưu điện nhưng họ cũng sử dụng điện thoại, máy điện báo và chim bồ câu đưa thư. Những cách liên lạc này truyền tải thông điệp qua khoảng cách xa, thậm chí hàng trăm km. Ngoài ra, rất nhiều người còn ghi nhật ký về cuộc đời mình để chia sẻ với thế hệ tương lai.

HÔM NAY

Ngày nay, Internet thay đổi sâu sắc cách chúng ta giao tiếp. Mọi người ngày nay ít nói chuyện trực tiếp hơn trước đây vì họ dành nhiều thời gian trực tuyến. Họ chia sẻ thông tin về cuộc sống của họ trên mạng xã hội bằng cách đăng các mục mới. Ngoài ra, nhiều người viết blog hoặc vlog thay vì nhật ký và gửi email thay vì thư. Ngày nay, mọi người vẫn sử dụng điện thoại nhưng hầu hết đều có điện thoại thông minh để gọi điện hoặc gửi tin nhắn. Truyền thông sẽ như thế nào sau 100 năm nữa? Chúng tôi ước gì chúng tôi biết!

* ‘Blog’ xuất phát từ các từ ‘web’ và ‘log’. 'Vlog' xuất phát từ các từ 'video' và 'log'.

Bài 7

7. Read the text again and decide if the statements (1-5) are R (right), W (wrong) or DS doesn’t say).

(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)

1. In the past, people used carrier pigeons to deliver messages across long distances.

 

2. Everybody used to write in a diary about their daily lives in the past.

 

3. Today, people spend a lot of time online, so they speak face-to-face less often.

 

4. People nowadays post updates about their lives on social media.

 

5. Blogs are more popular than emails these days.

 

Lời giải chi tiết:

1. R

2. W

3. R

4. R

5. R

1. R

In the past, people used carrier pigeons to deliver messages across long distances.

(Trước đây, người ta sử dụng chim bồ câu đưa tin để truyền tin qua khoảng cách xa.)

Thông tin: People often sent letters by post, but they also used the telephone, the telegraph machine and carrier pigeons. These ways of communication delivered messages across long distances, even hundred of kilometers.

(Người ta thường gửi thư qua đường bưu điện nhưng họ cũng sử dụng điện thoại, máy điện báo và chim bồ câu đưa thư. Những cách liên lạc này truyền tải thông điệp qua khoảng cách xa, thậm chí hàng trăm km.)

2. W

Everybody used to write in a diary about their daily lives in the past.

(Ngày xưa mọi người đều viết nhật ký về cuộc sống hàng ngày của mình.)

Thông tin: Besides, a lot of people kept a diary about their lives to share with future generations.

(Ngoài ra, rất nhiều người còn ghi nhật ký về cuộc đời mình để chia sẻ với thế hệ tương lai.)

3. R

Today, people spend a lot of time online, so they speak face-to-face less often.

(Ngày nay, mọi người dành nhiều thời gian trực tuyến nên họ ít nói chuyện trực tiếp hơn.)

Thông tin: People nowadays speak face-to-face less often than they did in the past because they spend a lot of time online.

(Mọi người ngày nay ít nói chuyện trực tiếp hơn trước đây vì họ dành nhiều thời gian trực tuyến.)

4. R

People nowadays post updates about their lives on social media.

(Ngày nay mọi người đăng thông tin cập nhật về cuộc sống của họ trên mạng xã hội.)

Thông tin: They share information about their lives on social media by posting new entries.

(Họ chia sẻ thông tin về cuộc sống của họ trên mạng xã hội bằng cách đăng các mục mới.)

5. R

Blogs are more popular than emails these days.

(Ngày nay blog phổ biến hơn email.)

Thông tin: Also, many people keep a blog or a vlog instead of a diary, and they send emails instead of letters.

(Ngoài ra, nhiều người viết blog hoặc vlog thay vì nhật ký và gửi email thay vì thư.)

Bài 8

8. Think: How does the Internet change the way we communicate today? Discuss with your partner.

(Hãy suy nghĩ: Internet thay đổi cách chúng ta giao tiếp ngày nay như thế nào? Thảo luận với đối tác của bạn.)

Lời giải chi tiết:

A: How does the Internet change the way we communicate today?

(Internet thay đổi cách chúng ta giao tiếp ngày nay như thế nào?)

B: I think the Internet has made the world a smaller place, enabling instant communication with people across the globe. Email, social media, and messaging apps have redefined how we stay in touch with friends, family, and colleagues. Video calls have allowed us to see and hear loved ones, bridging the gap of physical distance.

(Tôi nghĩ Internet đã biến thế giới thành một nơi nhỏ bé hơn, cho phép giao tiếp tức thì với mọi người trên toàn cầu. Các ứng dụng email, mạng xã hội và nhắn tin đã xác định lại cách chúng ta giữ liên lạc với bạn bè, gia đình và đồng nghiệp. Cuộc gọi video đã cho phép chúng ta nhìn và nghe thấy những người thân yêu, thu hẹp khoảng cách vật lý.)

  • Tiếng Anh 9 Unit 1 1b. Grammar

    1. Match the sentences to the uses of the tenses. 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Listen and check. 3. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

  • Tiếng Anh 9 Unit 1 1c. Vocabulary

    1. Fill in each gap with the correct word from the list. Listen and check, then repeat. 2. Listen to Robert and his grandfather talking about life in the past and in the present. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).

  • Tiếng Anh 9 Unit 1 1d. Everyday English

    1. Read the dialogue and fill in the gaps (1-4) with the sentences (A-D). Listen and check. 2. Take roles and read out the dialogue. 3. Act out a similar dialogue. Use the dialogue in Exercise 1 as a model and the ideas from Exercise 1 (page 14) and/or your own ideas.

  • Tiếng Anh 9 Unit 1 1e. Grammar

    1. Rewrite the sentences using wish + Past Simple. 2. Look at the pictures and say what each person wishes for at the present time. 3. Use wish + Past Simple to tell your partner what you wish for at the present time.

  • Tiếng Anh 9 Unit 1 1f. Skills

    1. Think: Look at the pictures. How do you think life in Việt Nam today is different from life in the past? 2. Read the text quickly and guess the headings of the paragraphs. Listen and check, then fill in the text with the headings.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close