Giải phần B. Kết nối trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 8dm2 …… 3,08m2 Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào chỗ chấm: 2,8dm3 …… 2008cm3
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 5 Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 8dm2 …… 3,08m2 4cm2 6mm2 …… 4,6mm2 4km2 9ha …… 4$\frac{9}{{10}}$km2 92dam2 50m2 ……. 92,05dam2 5,68dm2 …… 5 dm2 68cm2 3$\frac{1}{{100}}$ha …… 310dam2 Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi 1dm2 = 0,01m2 ; 1mm2 = 0,01 cm2 1ha = $\frac{1}{{100}}$km2 ; 1m2 = 0,01 dam2 1ha = 100 dam2 Lời giải chi tiết: +) 3m2 8dm2 = 3$\frac{8}{{100}}$m2 = 3,08 m2
+) Ta có: 4cm2 6mm2 = 400 mm2 + 6 mm2 = 406 mm2 Vậy 4cm2 6mm2 > 4,6mm2
+) Ta có: 4km2 9ha = 4$\frac{9}{{100}}$ km2 = 4,09 km2 Ta có: 4$\frac{9}{{10}}$km2 = 4,9km2 Vậy 4km2 9ha < 4$\frac{9}{{10}}$km2
+) Ta có 92dam2 50m2 = 92$\frac{{50}}{{100}}$ dam2 = 92,5 dam2 Mà 92,5 dam2 > 92,05dam2 Vậy 92dam2 50m2 > 92,05dam2
+) 5 dm2 68cm2 = 5$\frac{{68}}{{100}}$ dm2 = 5,68 dm2
+) Ta có: 3$\frac{1}{{100}}$ha = 3,01ha = 301dam2 Mà 301dam2 < 310dam2 Vậy 3$\frac{1}{{100}}$ha < 310dam2 Câu 6 Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm: 2,8dm3 …… 2008cm3 $\frac{1}{2}$m3 …… 5000dm3 582910 cm3 …… 5829,1dm3 6m3 5dm3 …… 6,005m3 5,68dm3 …… 5dm3 68cm3 8,054m3 …… 8054cm3 Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1dm3 = 1000cm3 ; 1dm3 = 0,001m3 1m3 = 1000 dm3 Lời giải chi tiết: +) Ta có: 2,8dm3 = 2800 cm3 Mà 2800 cm3 > 2008 cm3 Vậy 2,8dm3 > 2008 cm3
+) Ta có: $\frac{1}{2}$m3 = 500 dm3 Vậy $\frac{1}{2}$m3 < 5000dm3
+) Ta có: 582 910 cm3 = 582,91 dm3 Vậy 582 910 cm3 < 5829,1dm3
+) Ta có: 6m3 5dm3 = 6$\frac{5}{{1000}}$ m3 = 6,005 m3
+) 5dm3 68cm3 = $5\frac{{68}}{{1000}}$ dm3 = 5,068 dm3
Vậy 5,68 dm3 > 5dm3 68cm3
+) Ta có: 8,054m3 = 8 054 000 cm3 Vậy 8,054m3 > 8 054cm3 Câu 7 Hằng tuần, từ thứ hai đến thứ sáu, học sinh phải có mặt ở trường lúc 7 giờ sáng. Sáng nay, bạn Đức đến trường lúc 6 giờ 45 phút và bạn Lan đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Hỏi bạn nào đến sớm và bạn nào đến muộn? Phương pháp giải: Bạn đến trước 7 giờ sáng là bạn đến sớm, bạn đến sau 7 giờ sáng là bạn đến muộn Lời giải chi tiết: Học sinh phải có mặt ở trường lúc 7 giờ sáng. Vậy bạn Đức đến sớm và bạn Lan đến muộn. Câu 8 Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) $\frac{{144}}{{909}} + \frac{9}{{101}} + \frac{{207}}{{909}}$ b) 718,082 + 600,765 + 81,918 Phương pháp giải: Nhóm các số thập phân hoặc phân số sao cho chúng có tổng là số tự nhiên để việc tính toán thuận tiện hơn. Lời giải chi tiết: a) $\frac{{144}}{{909}} + \frac{9}{{101}} + \frac{{207}}{{909}}$ = $\left( {\frac{{144}}{{909}} + \frac{{207}}{{909}}} \right) + \frac{9}{{101}}$ = $\frac{{351}}{{909}} + \frac{9}{{101}}$ =$\frac{{39}}{{101}} + \frac{9}{{101}}$= $\frac{{48}}{{101}}$ b) 718,082 + 600,765 + 81,918 = (718,082 + 81,918) + 600,765 = 800 + 600,765 = 1400,765
|