Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân .... Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm 0,5 = ....

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

So sánh các phân số:

 

a) $\frac{3}{7}$$\frac{5}{9}$                               

b) $\frac{6}{7}$$\frac{7}{6}$                         

 

c) $\frac{9}{{10}}$$\frac{2}{{14}}$

So sánh các phân số:

a)                                  

b)                            

c)

 

Phương pháp giải:

a, c: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh

b: So sánh hai phân số với 1

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{27}}{{63}}$;       $\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{35}}{{63}}$

Vì $\frac{{27}}{{63}}$<$\frac{{35}}{{63}}$ nên $\frac{3}{7}$<$\frac{5}{9}$

b) Vì $\frac{6}{7}$< 1; $\frac{7}{6}$ > 1 nên $\frac{6}{7} < \frac{7}{6}$

c) Ta có: $\frac{2}{{14}} = \frac{1}{7}$ =$\frac{{10}}{{70}}$;     $\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 7}}{{10 \times 7}} = \frac{{63}}{{70}}$

Vì $\frac{{63}}{{70}}$ > $\frac{{10}}{{70}}$ nên $\frac{9}{{10}}$ > $\frac{2}{{14}}$

Câu 2

Viết vào ô trống cho thích hợp:

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

$\frac{9}{4}$ phút = .........................                        

$\frac{{19}}{2}$m =.........................

$\frac{3}{8}$giờ = ............................                         

$\frac{{23}}{{10}}$km = .................

Phương pháp giải:

Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

$\frac{9}{4}$ phút = $\frac{{9 \times 25}}{{4 \times 25}}$phút = $\frac{{225}}{{100}}$phút = 2,25 phút

$\frac{{19}}{2}$m = $\frac{{19 \times 5}}{{2 \times 5}}$m = $\frac{{95}}{{10}}$m = 9,5 m

$\frac{3}{8}$giờ = $\frac{{3 \times 125}}{{8 \times 125}}$ giờ = $\frac{{375}}{{1000}}$ giờ = 0,375 giờ

$\frac{{23}}{{10}}$km = 2,3 km

Câu 4

Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,5 = ..............................  

9,07 = ............................  

5,3 = ..............................

0,634 = ..........................

0,09 = ............................

2,003 = ..........................

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết: $\frac{1}{{100}}$ = 0,01 = 1%

Lời giải chi tiết:

0,5 = 50%                                    

9,07 = 907 %                            

5,3 = 530%        

0,634 = 63,4%                                   

0,09 = 9%

2,003 = 200,3%

Câu 5

Viết số đo dưới dạng phân số tối giản:

a) Có tên đơn vị đo là ki – lô – mét:

770m = ………..  

900m = ………..

10m = …………

b) Có tên đơn vị đo là tấn:

946kg = …………. 

59kg = ……………

3kg = …………….

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km

b) 1kg = $\frac{1}{{1000}}$tấn

Lời giải chi tiết:

a) 770m = $\frac{{770}}{{1000}}$km =$\frac{{77}}{{100}}$km

900m = $\frac{{900}}{{1000}}$km =$\frac{9}{{10}}$km

10m = $\frac{{10}}{{1000}}$km =  $\frac{1}{{100}}$km

b) 946kg = $\frac{{946}}{{1000}}$tấn = $\frac{{473}}{{500}}$tấn

59kg = $\frac{{59}}{{1000}}$tấn

3kg = $\frac{3}{{1000}}$tấn

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close