Giải phần B. Kết nối trang 20 Bài tập phát triển năng lực Toán 5Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 415m = …………hm………...m Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội – Vinh dài 319km...
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 7 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1hm = 100m 1km = 100dam 1dam = 10m 1dam = 1000cm Lời giải chi tiết: 415m = 4hm 15m 304dam = 3km 4dam 75m = 7dam 5m 1023cm = 1dam 23cm Câu 8 Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội – Vinh dài 319km, Vinh – Nha Trang dài 996km, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh dài 411km. a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang dài bao nhiêu ki-lô-mét? b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp giải: a) Quãng đường sắt Hà Nội – Nha Trang = quãng đường Hà Nội – Vinh + quãng đường Vinh – Nha Trang b) Quãng đường sắt Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh = quãng đường Vinh – Nha Trang + quãng đường Nha Trang – Thành Phố Hồ Chí Minh Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Hà Nội – Vinh : 319km Vinh – Nha Trang : 996km Nha Trang – Tp Hồ Chí Minh : 411km a) Hà Nội – Nha Trang : ……km? b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh :…….km? Bài giải a) Quãng đường sắt từ Hà Nội – Nha Trang dài: 319 + 996 = 1315 (km) b) Quãng đường sắt từ Vinh – Thành Phố Hồ Chí Minh dài: 996 + 411 = 1407 (km) Đáp số: a) Hà Nội – Nha Trang: 1315km b) Vinh – Tp Hồ Chí Minh: 1407km Câu 9 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1kg = 1000g 1kg = 10hg 1kg =100dag 1 tấn = 1000kg Lời giải chi tiết: 6005g = 6kg 5g 142hg = 14kg 2hg 215dag = 2kg 15dag 3013kg = 3tấn 13kg Câu 10 Một kho vật liệu xây dựng nhận hàng để giao cho các địa lí. Lần thứ nhất nhận về 35 tấn 28 yến hàng, lần thứ hai nhận về 32 tấn 220kg hàng. Sau đó người ta dùng xe ô tô tải để chuyển hết số hàng đó, biết rằng cứ 4 xe thì chở được 100 tạ. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu xe? (Biết các xe chở được số hàng như nhau) Phương pháp giải: - Đổi đơn vị sang kg - Tìm tổng hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần - Tìm 1 xe chở được số tạ hàng = Số tạ 4 xe chở được : 4 - Số xe cần dùng = Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về : số kg hàng 1 xe chở Lời giải chi tiết: 35 tấn 28 yến = 35 280 kg 32 tấn 220 kg = 32 220 kg Tổng số tấn hàng mà đại lí nhận về sau 2 lần là: 35 280 + 32 220 = 67500 (kg) 1 xe chở được số ki-lô-gam là 100 : 4 = 25 (tạ) = 2500 kg Số chiếc xe cần dùng là: 67500 : 2500 = 27 (xe) Đáp số: 27 xe Câu 11 Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 120kg gạo, ngày thứ bán được số ki-lô-gam gạo gấp đôi ngày thứ nhất ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam gạo bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi cửa hàng đó đã bán được tất cả bao nhiêu yến gạo? Phương pháp giải: Bước 1: Số gạo bán ngày thứ hai = Số gạo bán ngày thứ nhất x 2 Bước 2: Số gạo ngày thứ ba = (Số gạo bán ngày thứ nhất + số gạo bán ngày thứ hai) : 2 Bước 3: Tìm số kg gạo cửa hàng đó bán được trong 3 ngày Bước 4: Đổi kg sang yến Lời giải chi tiết: Ngày thứ hai bán được số kg gạo là: 120 x 2 = 240 (kg) Ngày thứ ba bán được số kg là: (120 + 240) : 2 = 180 (kg) Của hàng đó bán được tất cả số yến gạo là: 120 + 240 +180 = 540 (kg) Đổi 540kg = 54 yến Đáp số: 54 yến gạo Câu 12 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi:
1dam2 = 100m2 1hm2 = 100dam2 1 km2 = 10000dam2 1dm2 = 10000mm2 Lời giải chi tiết: Câu 13 Mảnh vườn nhà bác Nam có diện tích là 2hm2 85m2. Mảnh vườn nhà bác Cường lớn hơn mảnh vườn nhà bác Nam 115m2. Tính diện tích mảnh vườn nhà bác Cường theo đơn vị đo đề-ca-mét-vuông. Phương pháp giải: Đổi 2hm2 85m2 = …...m2 Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường = Diện tích vườn nhà bác Nam + 115 Đổi sang đơn vị đề-ca-mét vuông Lời giải chi tiết: Đổi 2hm2 85m2 = 20 085 m2 Diện tích mảnh vườn nhà bác Cường là: 20085 + 115 = 20200 (m2) Đổi 20200m2 = 202dam2 Đáp số: 202dam2
|