Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 - Bài tập phát triển năng lực Toán 5Đặt tính rồi tính 3,5 x 17. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm 3,9 x 10 …… 0,39 x 10
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đặt tính rồi tính: 3,5 x 17 6,18 x 25 0,435 x 16 9,4 x 12 Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau: - Nhân như các số tự nhiên - Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Câu 2 Tính nhẩm: Phương pháp giải: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Lời giải chi tiết: Câu 3 Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 3,9 x 10 …… 0,39 x 10 4,9 x 3 …… 0,49 x 40 34,25 x 8 …… 3,425 x 8 53,96 x 100 …... 5,396 x 100 Phương pháp giải: Thực hiện tính kết quả từng vế rồi so sánh hai vế với nhau. Lời giải chi tiết: Câu 4 Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét: Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi: 1 dam = 10 m 1 km = 1000 m 1 hm = 100 m Lời giải chi tiết: Câu 5 Tính nhẩm: 12,3 x 0,1 = ........................... 9,8 x 0,1 = ............................ 23,54 x 0,01 = ........................... 89,2 x 0,01 = .......................... 45,32 x 0,001 =.......................... 37,19 x 0,001 = ......................... Phương pháp giải: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Lời giải chi tiết: 12,3 x 0,1 = 1,23 9,8 x 0,1 = 0,98 23,54 x 0,01 = 0,2354 89,2 x 0,01 = 0,892 45,32 x 0,001 = 0,04532 37,19 x 0,001 = 0,03719 Câu 6 Đặt tính rồi tính: 9,15 x 3,2 21,84 x 4,3 8,14 x 3,7 13,2 x 4,75 Phương pháp giải: - Nhân như nhân các số tự nhiên - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Lời giải chi tiết:
|