Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 72 Bài tập phát triển năng lực Toán 5Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Viết tiếp vào chỗ chấm rồi tính diện tích của hình tam giác bên: Tam giác ABC có: Độ dài đáy là: Chữ số 5 trong số thập phân 67,52 có giá trị là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Quan sát hình vẽ và viết tiếp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ rồi điền thông tin còn thiếu vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Quan sát hình vẽ và viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 2 Viết tiếp vào chỗ chấm: Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ để điền tiếp thông tin vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Câu 3 Viết tiếp vào chỗ chấm rồi tính diện tích của hình tam giác bên: Tam giác ABC có: Độ dài đáy là: ................................................... Chiều cao tương ứng là ....................................... Phương pháp giải: - Quan sát hình vẽ để xác định. - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Tam giác ABC có: Độ dài đáy là: 12bcm Chiều cao tương ứng là 5 cm Diện tích của hình tam giác ABC là: $\frac{{12 \times 5}}{2} = 30$ (cm2) Đáp số: 30 cm2 Câu 4 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Phương pháp giải: a) Xác định hàng của chữ số 5 rồi xác định giá trị của nó. b) Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100. d) Ta có 1kg = 1000g Muốn đổi một số từ đơn vị gam sang đơn vị ki-lô-gam ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000 Lời giải chi tiết: Câu 5 Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 15cm và chiều cao tương ứng là 9cm. Phương pháp giải: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích tam giác là: $\frac{{15 \times 9}}{2} = 67,5$ (cm2) Đáp số: 67,5 cm2 Câu 6 Đặt tính rồi tính: 216,3 + 56,14 43,68 : 2,8 6,25 x 24,09 Phương pháp giải: Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học. Lời giải chi tiết:
|