Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2Tính bằng cách thuận tiện nhất: 55874 – 3593 – 5874 + 7593 Tính nhẩm: 0,125 x 17,81 x 800 = ....
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 a) Đặt tính rồi tính: 21530 – 1709 9,197 – 2,537 45,8 – 37,74 b) Tính: $\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$ $\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$ $2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$ Phương pháp giải: a) Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái. b) Muốn trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết: b) $\frac{4}{3} - \frac{5}{9}$ = $\frac{{24}}{{18}} - \frac{{10}}{{18}} = \frac{{14}}{{18}} = \frac{7}{9}$ $\frac{2}{3} - \frac{2}{7}$ = $\frac{{14}}{{21}} - \frac{6}{{21}} = \frac{8}{{21}}$ $2\frac{3}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{13}}{5} - \frac{4}{{10}}$= $\frac{{26}}{{10}} - \frac{4}{{10}}$=$\frac{{22}}{{10}} = \frac{{11}}{5}$ Câu 2 a) Đặt tính rồi tính 5623 x 545 71,9 x 5 21,8 x 0,65 b) Tính: $\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$ $\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$ $2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$ Phương pháp giải: a) Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học b) Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Lời giải chi tiết: b) $\frac{5}{7} \times \frac{{21}}{{25}}$ = $\frac{{5 \times 7 \times 3}}{{7 \times 5 \times 5}} = \frac{3}{5}$ $\frac{{15}}{{75}} \times \frac{{40}}{{72}}$ = $\frac{{15 \times 8 \times 5}}{{5 \times 15 \times 8 \times 9}}$=$\frac{1}{9}$ $2\frac{1}{4} \times 3\frac{7}{3}$= $\frac{9}{4} \times \frac{{16}}{3}$=$\frac{{3 \times 3 \times 4 \times 4}}{{4 \times 3}}$= 12 Câu 3 Tính: a) 12,3 : 10 = .................................. 24,6 : 100 = ................................. 35,7 : 1000 = ............................... 1,23 : 0,1 = .............................. 2,46 : 0,01 = ............................. 3,57 : 0,001 = ............................ b) 41 : 0,25 = ................................ 41 x 4 = ................................ 85 : 0,5 = ................................ 85 x 2 = ............................... Phương pháp giải: - Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;.... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; …. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số. - Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 - Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4 Lời giải chi tiết: a) 12,3 : 10 = 1,23 24,6 : 100 = 0,246 35,7 : 1000 = 0,0357 1,23 : 0,1 = 12,3 2,46 : 0,01 = 246 3,57 : 0,001 = 3570 b) 41 : 0,25 = 41 x 4 = 164 41 x 4 = 164 85 : 0,5 = 85 x 2 = 170 85 x 2 = 170 Câu 4 a) Đặt tính rồi tính: 1620 : 12 592,8 : 13 125,8 : 1,25 b) Tính: $\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$ $\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$ $3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$ Phương pháp giải: a) Đặt tính rồi tính theo quy tắc đã học. b) Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Lời giải chi tiết: b) $\frac{4}{9}$: $\frac{{16}}{{27}}$ = $\frac{4}{9} \times \frac{{27}}{{16}}$= $\frac{{4 \times 9 \times 3}}{{9 \times 4 \times 4}} = \frac{3}{4}$ $\frac{{18}}{{81}}$ : $\frac{{150}}{{135}}$ = $\frac{{18}}{{81}} \times \frac{{135}}{{150}} = \frac{2}{9} \times \frac{9}{{10}}$ = $\frac{{2 \times 9}}{{9 \times 2 \times 5}}$=$\frac{1}{5}$ $3\frac{5}{6}$ : $2\frac{2}{3}$ = $\frac{{23}}{6}:\frac{8}{3}$ = $\frac{{23}}{6}$ x $\frac{3}{8}$ = $\frac{{23 \times 3}}{{2 \times 3 \times 8}}$=$\frac{{23}}{{16}}$
|