Đề kiểm tra 15 phút chương Ancol - Phenol - Ete - Đề số 1

Đề bài

Câu 1 :

Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:

  • A

    metylclorua

  • B

    clometan

  • C

    đimetyl ete

  • D

    A và B đều đúng

Câu 2 :

Chất nào sau đây không phải là phenol ?

  • A
  • B
  • C
  • D
Câu 3 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A

    CH3Cl

  • B

    HCHO

  • C

    CH3 -COO-CH3                  

  • D

    HCOOH

Câu 4 :

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

  • A

    CH3CH(OH)CH2CH3                       

  • B

    (CH3)3COH

  • C

    CH3OCH2CHCH3

  • D

    CH3CH(CH3)CH2OH

Câu 5 :

Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là

  • A

    CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)

  • B

    CnH2n+2On (n ≥ 1)       

  • C

    CnH2n+2O (n ≥ 1)

  • D

    CnH2nO (n ≥ 2)

Câu 6 :

Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:

  • A

    Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức

  • B

    Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức

  • C

    Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức

  • D

    Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là

  • A

    ancol etylic     

  • B

    ancol metylic     

  • C

    ancol benzylic

  • D

    propenol

Câu 8 :

Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là

  • A

    (1) > (3) > (4) > (2)

  • B

    (2) > (4) > (3) > (1)

  • C

    (4) > (1) > (2) > (3)

  • D

    (4) > (1) > (3) > (2)

Câu 9 :

Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:

  • A

    CH3OH và C2H5OH.

  • B

    C2H5OH và C4H9OH.

  • C

    C3H7OH và C6H13OH.

  • D

    C5H11OH và C10H17OH.

Câu 10 :

Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu được 7,92 gam CO2 và 4,5 gam H2O. CTPT của mỗi rượu là

  • A

    C2H5OH và C3H6(OH)2.

  • B

    C2H4(OH)2 và C3H7OH.

  • C

    C3H5OH và C2H4(OH)2.

  • D

    CH3OH và C3H6(OH)2.

Câu 11 :

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C3H6                                         

  • B

    C3H6 và C4H8

  • C

    C4H8 và C5H10                                       

  • D

    C2H4 và C4H8

Câu 12 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A

    750

  • B

    550

  • C

    810

  • D

    650

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi đun nóng hh gồm CH3OH với HCl đặc có thể thu được hợp chất có tên là:

  • A

    metylclorua

  • B

    clometan

  • C

    đimetyl ete

  • D

    A và B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại lí thuyết phản ứng của ancol với axit

Lời giải chi tiết :

CH3OH + HCl → CH3Cl + H2O

CH3Cl có tên là metylclorua và clometan

Câu 2 :

Chất nào sau đây không phải là phenol ?

  • A
  • B
  • C
  • D

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

D không phải là phenol mà là ancol thơm vì trong phân tử có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen

Câu 3 :

Ancol metylic (CH3OH) không thể điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây?

  • A

    CH3Cl

  • B

    HCHO

  • C

    CH3 -COO-CH3                  

  • D

    HCOOH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất CH3Cl cho tác dụng với NaOH, HCHO cho tác dụng với CO, CH3COOCH3 tác dụng với NaOH

 => chỉ có HCOOH không thể trực tiếp điều chế ra CH3OH

Câu 4 :

Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành 3 anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

  • A

    CH3CH(OH)CH2CH3                       

  • B

    (CH3)3COH

  • C

    CH3OCH2CHCH3

  • D

    CH3CH(CH3)CH2OH

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Loại dần đáp án không phù hợp; Loại B và C vì B, C không bị tách nước

Loại D do D chỉ có một hướng tách nên không thể tạo ra 3 anken

A đúng vì CH3CH(OH)CH2CH3 có 2 hướng tách và tạo đồng phân hình học

Câu 5 :

Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là

  • A

    CnH2n+2-2π-2vO (n ≥ 1)

  • B

    CnH2n+2On (n ≥ 1)       

  • C

    CnH2n+2O (n ≥ 1)

  • D

    CnH2nO (n ≥ 2)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ancol no, mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n+2O (n ≥ 1)

Câu 6 :

Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây:

  • A

    Ancol no, mạch hở, đa chức và ete no, mạch hở, đa chức

  • B

    Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, đơn chức

  • C

    Ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức

  • D

    Ancol no, mạch hở, đơn chức và ete no, mạch hở, m chức

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hợp chất hữu cơ có CTTQ là CnH2n+2Om có thể thuộc loại hợp chất ancol no, mạch hở, m chức và ete no, mạch hở, m chức.

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol A thu được số mol nước gấp đôi số mol CO2. Tên gọi của A là

  • A

    ancol etylic     

  • B

    ancol metylic     

  • C

    ancol benzylic

  • D

    propenol

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 thì ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin)

Lời giải chi tiết :

nH2O > 1,5.nCO2 => ancol đốt cháy là CH3OH

Câu 8 :

Cho các chất sau: (1) ancol etylic, (2) metan, (3) đimetyl ete, (4) propanol. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi là

  • A

    (1) > (3) > (4) > (2)

  • B

    (2) > (4) > (3) > (1)

  • C

    (4) > (1) > (2) > (3)

  • D

    (4) > (1) > (3) > (2)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ancol có nhiệt độ sôi lớn nhất và tăng theo phân tử khối => (4) > (1)

Ankan có nhiệt độ sôi thấp nhất => (2) thấp nhất

=> thứ tự đúng là (4) > (1) > (3) > (2)

 

Câu 9 :

Cho Na dư tác dụng hoàn toàn với 58,8 gam hỗn hợp 2 rượu A và B no, đơn chức, mạch hở sinh ra 7,84 lít khí H2 (đktc). Biết B có số nguyên tử cacbon gấp đôi A. Hai rượu A và B lần lượt là:

  • A

    CH3OH và C2H5OH.

  • B

    C2H5OH và C4H9OH.

  • C

    C3H7OH và C6H13OH.

  • D

    C5H11OH và C10H17OH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi CTPT của A → CTPT của B 

Gọi nA = x mol;  nB = y mol

+) mA + mB = 58,8 => PT (1)

+) Ancol đơn chức => nancol = 2.${n_{{H_2}}}$ → PT (2)

+) Tính n(x + 2y) => khoảng giá trị

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của A là CnH2n+2O →  CTPT của B là C2nH4n+2O

Gọi nA = x mol;  nB = y mol

mA + mB = 58,8 => (14n + 2)x + (14.2n + 2)y = 58,8  (1)

${n_{{H_2}}}$= 0,35 mol → nancol  = 0,35.2 = 0,7 mol => x + y = 0,7 (2)

Thay (2) vào (1) ta có:  n(x + 2y) = 3,3

Ta có: n(x + y) < n(x + 2y) < n(2x + 2y)  =>  n(x + y) < 3,3 < 2n(x + y)

=> 2,3 < n < 4   =>  n = 3 → 2 rượu là C3H7OH và C6H13OH

Câu 10 :

Cho hh A gồm 1 rượu no, đơn chức và 1 rượu no 2 chức tác dụng với Na dư thu được 0,616 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 lượng gấp đôi hh A thì thu được 7,92 gam CO2 và 4,5 gam H2O. CTPT của mỗi rượu là

  • A

    C2H5OH và C3H6(OH)2.

  • B

    C2H4(OH)2 và C3H7OH.

  • C

    C3H5OH và C2H4(OH)2.

  • D

    CH3OH và C3H6(OH)2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) nH2 = 0,5.nCnH2n+2O + nCmH2m+2O2

Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O

+) Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18           

+) Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25     

Lời giải chi tiết :

Gọi CTPT của rượu no đơn chức là CnH2n+2O (x mol) và rượu no, 2 chức là CmH2m+2O2 (y mol)

Ta có: nH2 = 0,5.nCnH2n+2O + nCmH2m+2O2 => 0,5x + y = 0,0275  (1)

Đốt 1 lượng gấp đôi A thu được 0,18 mol CO2 và 0,25 mol H2O

Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = 2xn + 2ym = 0,18           (2)

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 2x(n+1) + 2y(m+1) = 0,25      (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,015;  y = 0,02 và 3n + 4m = 18 

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H6(OH)2

Câu 11 :

Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140oC thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. Công thức phân tử của 2 anken là

  • A

    C2H4 và C3H6                                         

  • B

    C3H6 và C4H8

  • C

    C4H8 và C5H10                                       

  • D

    C2H4 và C4H8

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) mnước = mancol – mete

+) nancol = 2nnước

+)  ${\overline M _{ancol}} = \frac{{12,9}}{{0,25}} = 51,6\,\, = > \,\,\overline R = {\text{ }}51,6-17{\text{ }} = {\text{ }}34,6$

Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên 3 ancol là C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

mnước = mancol – mete = 12,9 – 10,65 = 2,25 gam; nnước = $\frac{{2,25}}{{18}}$ = 0,125 mol

Ta có nancol = 2nnước = 2. 0,125= 0,25 mol. Gọi công thức chung của 2 ancol là $\overline R OH$

Suy ra ${\overline M _{ancol}} = \frac{{12,9}}{{0,25}} = 51,6\,\, = > \,\,\overline R = 51,6{\text{ }}-{\text{ }}17{\text{ }} = {\text{ }}34,6$

Mà 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nên 3 ancol có 2 ancol là đồng phân của nhau và cũng là các ancol đồng đẳng liên tiếp. Nên 3 ancol là C2H5OH và C3H7OH  2 anken là C2H4 và C3H6.

Câu 12 :

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A

    750

  • B

    550

  • C

    810

  • D

    650

Đáp án : A

Phương pháp giải :

${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}}$ => ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$

+) m = 3,75 . 162 . 100/81  

Lời giải chi tiết :

Các phản ứng:            

(C6H10O5)n  + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6→ 2C2H6O + 2CO2

CO2  + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

2CO2  + Ca(OH)2 + H2O → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CO2  + CaCO3 + H2

${n_{C{O_2}}} = \frac{{550 + 2.100}}{{100}} = 7,5mol$

=> ${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{2}$ = 3,75 mol

=> m = 3,75 . 162 . 100/81  = 750g

close