Unit 1 - Grammar Bank - SBT Tiếng Anh 9 Right on!

1. Choose the correct options. 2. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 3. Form the questions for the underlined parts.4. Choose the correct answer.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Present Simple - Present Continuous

1. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. We don’t watch/aren’t watching TV now, but we can watch later.

2. John doesn’t like/isn’t liking social media, so he doesn’t use it.

3. Lydia writes/is writing in her diary every evening before she goes to bed.

4. Anna and Joe study/are studying for their exams these days.

5. I send/am sending a letter to my pen pal in Australia every month.

6. My mum doesn’t chat/isn’t chatting on the telephone at the moment.

7. Are you going/Do you go to the cinema this evening, Ray?

8. What are you often doing/do you often do in the evening?

Lời giải chi tiết:

1. aren’t watching

2. doesn’t like

3. writes

4. are studying

5. send

6. isn’t chatting

7. Are you going

8. do you often do

1. We aren’t watching TV now, but we can watch later. (Bây giờ chúng tôi không xem TV nhưng chúng tôi có thể xem sau.)

2. John doesn’t like social media, so he doesn’t use it. (John không thích mạng xã hội nên anh ấy không sử dụng nó.)

3. Lydia writes in her diary every evening before she goes to bed. (Lydia viết nhật ký vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.)

4. Anna and Joe are studying for their exams these days. (Anna và Joe dạo này đang ôn thi.)

5. I send a letter to my pen pal in Australia every month. (Tôi gửi thư cho người bạn qua thư ở Úc hàng tháng.)

6. My mum isn’t chatting on the telephone at the moment. (Hiện tại mẹ tôi không nói chuyện điện thoại.)

7. Are you going to the cinema this evening, Ray? (Tối nay bạn có đi xem phim không, Ray?)

8. What are you often do you often do in the evening? (Bạn thường làm gì vào buổi tối?)

Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

1. _______ (Tiên/have) a blog about fashion and lifestyle?

2. Minh _______ (read) his emails on his laptop right now.

3. When _______ (the sports centre/close) on weekdays?

4. _______ (Mum/write) a letter to her friend at the moment?

5. Where _______ (you/meet) Luke after school this afternoon?

6. George _______ (eat) cereal for breakfast every morning because it’s easy to prepare.

7. I _______ (not/drink) tea because I _______ (not/like) the taste.

8. I _______ (not/go) swimming tomorrow because the pool _______ (not/open) on Sundays.

Lời giải chi tiết:

1. Does Tiên have

2. is reading

3. does the sports centre close

4. Is Mum writing

5. are you meeting

6. eats

7. don’t drink/don’t like

8. am not going/doesn't open

1. Does Tiên have a blog about fashion and lifestyle? (Tiên có blog về thời trang và phong cách sống không?)

2. Minh is reading his emails on his laptop right now. (Hiện tại Minh đang đọc email trên máy tính xách tay.)

3. When does the sports centre close on weekdays? (Khi nào trung tâm thể thao đóng cửa vào các ngày trong tuần?)

4. Is Mum writing a letter to her friend at the moment? (Hiện tại mẹ có đang viết thư cho bạn của mẹ không?)

5. Where are you meeting Luke after school this afternoon? (Chiều nay bạn gặp Luke ở đâu sau giờ học?)

6. George eats cereal for breakfast every morning because it’s easy to prepare. (George ăn ngũ cốc vào bữa sáng mỗi sáng vì nó rất dễ chuẩn bị.)

7. I don’t drink tea because I don’t like the taste. (Tôi không uống trà vì tôi không thích mùi vị của trà.)

8. I am not going swimming tomorrow because the pool doesn't open on Sundays. (Ngày mai tôi sẽ không đi bơi vì hồ bơi không mở cửa vào Chủ nhật.)

Bài 3

3. Form the questions for the underlined parts.

(Đặt câu hỏi cho những phần được gạch chân.)

1. I am writing a blog post about modern lifestyle.

______________________________________________________________

2. My sister goes to bed at 11:00 p.m.

______________________________________________________________

3. John is sending text message to his best friend. ______________________________________________________________

4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school.

______________________________________________________________

5. We go to school on foot.

______________________________________________________________

6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight.

______________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. I am writing a blog post about modern lifestyle. (Tôi đang viết một bài blog về lối sống hiện đại.)

=> What are you writing? (Bạn đang viết gì thế?)

2. My sister goes to bed at 11:00 p.m. (Chị tôi đi ngủ lúc 11 giờ đêm.)

=> When does your sister go to bed? (Khi nào em gái bạn đi ngủ?)

3. John is sending text message to his best friend. (John đang gửi tin nhắn cho người bạn thân nhất của anh ấy.)

=> Who is John sending text message to? (John đang gửi tin nhắn cho ai?)

4. I get up at 5:30 a.m. because I want to work out before school. (Tôi thức dậy lúc 5:30 sáng vì tôi muốn tập thể dục trước khi đến trường)

=> Why do you get up at 5:30 a.m.? (Tại sao bạn thức dậy lúc 5h30 sáng?)

5. We go to school on foot. (Chúng tôi đi bộ đến trường.)

=> How do you go to school? (Bạn đi học bằng cách nào?)

6. Anna is meeting Tom at the cinema tonight. (Tối nay Anna sẽ gặp Tom ở rạp chiếu phim.)

=> Where is Anna meeting Tom tonight? (Tối nay Anna gặp Tom ở đâu?)

Bài 4

Past Simple - Past Continuous

4. Choose the correct answer.

(Chọn câu trả lời đúng.)

1. At 8 o’clock this morning, I walked/was walking to school.

2. I wrote/was writing a blog post when you called/were calling me.

3. My sister chatted/was chatting with her friend all evening yesterday.

4. Jimmy woke/was waking up, picked/was picking up his smartphone and looked/was looking at social media.

5. Did people wear/Were people wearing traditional clothes 50 years ago?

6. My parents often bought/were buying food from street vendors in the past.

7. Thi recorded/was recording the vlog while Khánh talked/was talking to the camera.

8. People didn’t shop/weren’t shopping online in the past because they didn’t have/weren’t having the Internet.

Lời giải chi tiết:

1. was walking

2. was writing/ called

3. was chatting

4. woke/picked/looked

5. Did people wear

6. bought

7. was recording/was talking

8. didn’t shop/didn’t have

1. At 8 o’clock this morning, I was walking to school. (Lúc 8 giờ sáng nay tôi đang đi bộ đến trường.)

2. I was writing a blog post when you called calling me. (Tôi đang viết một bài blog thì bạn gọi điện cho tôi.)

3. My sister was chatting with her friend all evening yesterday. (Chị tôi đã trò chuyện với bạn cô ấy cả buổi tối hôm qua.)

4. Jimmy woke up, picked up his smartphone and looked at social media. (Jimmy thức dậy, cầm điện thoại thông minh lên và xem mạng xã hội.)

5. Did people wear traditional clothes 50 years ago? (Cách đây 50 năm người ta có mặc trang phục truyền thống không?)

6. My parents often bought food from street vendors in the past. (Trước đây bố mẹ tôi thường mua đồ ăn từ những người bán hàng rong.)

7. Thi was recording the vlog while Khánh was talking to the camera. (Thi đang quay vlog còn Khánh đang nói chuyện trước camera.)

8. People didn’t shop online in the past because they didn’t have the Internet. (Trước đây mọi người không mua sắm trực tuyến vì họ không có Internet.)

Bài 5

5. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

1. _______ (you/send) me a text message last night?

2. Bella _______ (use) social media all day yesterday.

3. We _______ (not/watch) videos online at 11 o’clock last night.

4. Were you eating dinner when you _______ (hear) the news?

5. I _______ (practise) the violin from 3:00 to 5:00 this afternoon.

6. _______ (Paul/do) his homework all yesterday evening?

7. Dad _______ (work) on his laptop while I _______ (talk) on the phone.

8. I _______ (not/read) Quân’s latest blog post three days ago.

Lời giải chi tiết:

1. Did you send

2. was using

3. weren’t watching

4. heard

5. was practising

6. Was Paula doing

7. was working/was talking

8. didn’t read

1. Did you send me a text message last night? (Tối qua bạn có gửi tin nhắn cho tôi không?)

2. Bella was using social media all day yesterday. (Bella đã sử dụng mạng xã hội cả ngày hôm qua.)

3. We weren’t watching videos online at 11 o’clock last night. (Chúng tôi không xem video trực tuyến vào lúc 11 giờ tối qua.)

4. Were you eating dinner when you heard the news? (Bạn đang ăn tối khi nghe tin này?)

5. I was practising the violin from 3:00 to 5:00 this afternoon. (Chiều nay tôi tập violin từ 3 giờ đến 5 giờ.)

6. Was Paula doing his homework all yesterday evening? (Paula có làm bài tập về nhà suốt tối hôm qua không?)

7. Dad was working on his laptop while I was talking on the phone. (Bố đang làm việc trên máy tính xách tay trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại.)

8. I didn’t read Quân’s latest blog post three days ago. (Tôi đã không đọc bài blog mới nhất của Quân ba ngày trước.)

Bài 6

6. Use the prompts to form questions and answers about what the people were doing at 4 p.m. yesterday.

(Sử dụng gợi ý để đặt câu hỏi và trả lời về những gì mọi người đang làm lúc 4 giờ chiều hôm qua.)

 

1. Emma - write a letter / watch TV

___________________________________

___________________________________

 

2. Khôi - make a vlog / play games

___________________________________

___________________________________

 

3. the baby - cry / sleep

___________________________________

___________________________________

 

4. Kelly - read a book / reply to her emails

___________________________________

___________________________________

 

5. they - talk face-to-face / check social media

___________________________________

___________________________________

 

6. they - listen to music / watch a video online

___________________________________

___________________________________

 

Lời giải chi tiết:

1. Was Emma writing a letter at 4 p.m. yesterday? No, she wasn’t. She was watching TV.

(Emma có viết thư lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, cô ấy không như vậy. Cô ấy đang xem TV.)

2. Was Khôi making a vlog at 4 p.m. yesterday? No, he wasn’t. He was playing games.

(Khôi có làm vlog lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, anh ấy không như vậy. Anh ấy đang chơi game.)

3. Was the baby crying at 4 p.m. yesterday? No, he/she wasn’t. He/She was sleeping.

(Em bé có khóc lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, anh ấy/cô ấy không phải vậy. Anh ấy/cô ấy đang ngủ.)

4. Was Kelly reading a book at 4 p.m. yesterday? No, she wasn’t. She was replying to her emails.

(Kelly có đang đọc sách lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, cô ấy không như vậy. Cô ấy đang trả lời email của mình.)

5. Were they talking face-to-face at 4 p.m. yesterday? No, they weren’t. They were checking social media.

(Họ có nói chuyện trực tiếp lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, họ không như vậy. Họ đang kiểm tra phương tiện truyền thông xã hội.)

6. Were they listening to music at 4 p.m. yesterday? No, they weren’t. They were watching a video online.

(Họ có nghe nhạc lúc 4 giờ chiều hôm qua không? Không, họ không như vậy. Họ đang xem một video trực tuyến.)

Bài 7

wish + Past Simple

7. Use the verbs in brackets to write wishes for the present.

(Dùng động từ trong ngoặc để viết lời chúc ở hiện tại.)

Dear Diary,

Sue’s mum is taking her to a water park this weekend. I wish I (1) _______ (can/go) to a water park, but my mum is busy/ I wish she (2) _______ (not/work) at weekends. She’s a nurse and people don’t stop being ill just because it’s the weekend! My dad isn’t here either. He is in New York on a business trip. I wish he (3) _______ (not/travel) so much. I miss him. But it’s OK. In June, we’re going on a family holiday together! I wish it (4) _______ (be) June now, but it’s only March. I wish I (5) _______ (know) where we’re going too, but my parents want it to be a surprise. I’m very excited!

Lời giải chi tiết:

1. could go

2. didn’t work

3. didn’t travel

4. were

5. knew

 

Dear Diary,

Sue’s mum is taking her to a water park this weekend. I wish I could go to a water park, but my mum is busy/ I wish she didn’t work at weekends. She’s a nurse and people don’t stop being ill just because it’s the weekend! My dad isn’t here either. He is in New York on a business trip. I wish he didn’t travel so much. I miss him. But it’s OK. In June, we’re going on a family holiday together! I wish it were June now, but it’s only March. I wish I knew where we’re going too, but my parents want it to be a surprise. I’m very excited!

Tạm dịch:

Nhật ký thân yêu,

Mẹ của Sue sẽ đưa cô ấy đi công viên nước vào cuối tuần này. Tôi ước mình có thể đi công viên nước nhưng mẹ tôi bận/ Tôi ước mẹ không làm việc vào cuối tuần. Cô ấy là một y tá và mọi người không khỏi ốm chỉ vì hôm nay là cuối tuần! Bố tôi cũng không có ở đây. Anh ấy đang ở New York trong một chuyến công tác. Tôi ước gì anh ấy không đi du lịch nhiều như vậy. Tôi nhớ anh ấy. Nhưng nó ổn. Vào tháng 6, chúng ta sẽ cùng nhau đi nghỉ lễ cùng gia đình! Tôi ước gì bây giờ là tháng sáu, nhưng bây giờ mới là tháng ba. Tôi ước gì tôi cũng biết chúng tôi sẽ đi đâu, nhưng bố mẹ tôi muốn đó là một điều bất ngờ. Tôi rất hào hứng!

Bài 8

8. Rewrite the sentences using wish + Past Simple.

(Viết lại câu sử dụng Wish + Quá khứ đơn.)

1. I don’t have any brothers or sisters.

I wish ________________________________________________________.

2. Tuyết can’t play badminton well.

Tuyết wishes __________________________________________________.

3. He works at the weekend.

He wishes ____________________________________________________.

4. Tony hasn’t got a TV in his bedroom.

Tony wishes ___________________________________________________.

5. My city is crowded and polluted.

I wish ________________________________________________________.

6. I don’t know how to make a video call on my smartphone.

I wish ________________________________________________________.

7. My grandparents don’t live in the countryside.

My grandparents wish ___________________________________________.

8. John’s phone doesn’t work well.

John wishes ___________________________________________________.

Lời giải chi tiết:

I wish I had a brother or a sister. (Tôi ước gì tôi có anh trai hoặc chị gái.)

2. Tuyết can’t play badminton well. (Tuyết chơi cầu lông không giỏi.)

Tuyết wishes she could play badminton well. (Tuyết ước mình có thể chơi cầu lông giỏi.)

3. He works at the weekend. (Anh ấy làm việc vào cuối tuần.)

He wishes he didn’t work at the weekend. (Anh ấy ước mình không làm việc vào cuối tuần.)

4. Tony hasn’t got a TV in his bedroom. (Tony không có TV trong phòng ngủ.)

Tony wishes he had a TV in his bedroom. (Tony ước gì anh ấy có một chiếc TV trong phòng ngủ.)

5. My city is crowded and polluted. (Thành phố của tôi đông đúc và ô nhiễm.)

I wish my city weren’t crowded and polluted. (Tôi ước thành phố của tôi không đông đúc và ô nhiễm.)

6. I don’t know how to make a video call on my smartphone. (Tôi không biết cách thực hiện cuộc gọi điện video trên điện thoại thông minh của mình.)

I wish I knew how to make a video call on my smartphone. (Tôi ước gì tôi biết cách gọi điện video trên điện thoại thông minh của mình.)

7. My grandparents don’t live in the countryside. (Ông bà tôi không sống ở nông thôn.)

My grandparents wish they lived in the countryside. (Ông bà tôi ước họ sống ở nông thôn.)

8. John’s phone doesn’t work well. (Điện thoại của John không hoạt động tốt.)

John wishes his phone worked well. (John ước điện thoại của anh ấy hoạt động tốt.)

Bài 9

Review

9. Choose the correct options.

(Chọn các phương án đúng.)

1. Samantha _______ with her neighbour in the garden right now.

A. isn’t playing                                   B. didn’t play                          C. doesn’t play                            D. wasn’t playing

2. The coffee shop near my house _______ at 9:00 a.m. on weekdays.

A. is opening                           B. open                                                            C. opens                                              D. opened

3. Jill and Sue usually _______ at 6:30 a.m. because their school is quite far away.

A. get up                                             B. got up                                             C. are getting up                                 D. were getting up

4. _______ an email to your grandma and grandpa in New Zealand yesterday?

A. Did you send                                  B. Do you send                                   C. Are you sending                 D. Were you sending

5. Last night, I fell asleep on the sofa while I _______ a film.

A. watched                                          B. was watching                                 C. am watching                                   D. watches

6. I _______ at my smartphone before I go to school in the morning.

A. wasn’t looking                   B. don’t look                           C. didn’t look                             D. am not looking

7. Quang _______ his first vlog tomorrow afternoon and I’m in it.

A. recorded                                         B. records                                            C. is recording                        D. was recording

8. Hoa wishes she _______ more followers on social media.

A. has                                                  B. had                                                  C. is having                                         D. was having

9. Jake _______ an email to his friend in Europe while his sister _______ lunch.

A. wrote, made                                  

B. is writing, is making         

C. was writing, was making

D. writes, makes

10. I _______ to a podcast about the history of the USA at 3 p.m. yesterday.

A. listened                                           B. am listening                                    C. listen                                                           D. was listening

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. A

4. A

5. B

6. B

7. C

8. B

9. C

10. D

1. Samantha isn’t playing with her neighbour in the garden right now.

(Hiện tại Samantha không chơi với hàng xóm trong vườn.)

2. The coffee shop near my house opens at 9:00 a.m. on weekdays.

(Quán cà phê gần nhà tôi mở cửa lúc 9 giờ sáng các ngày trong tuần.)

3. Jill and Sue usually get up at 6:30 a.m. because their school is quite far away.

(Jill và Sue thường thức dậy lúc 6h30 sáng vì trường của họ khá xa.)

4. Did you send an email to your grandma and grandpa in New Zealand yesterday?

(Hôm qua bạn có gửi email cho ông bà của bạn ở New Zealand không?)

5. Last night, I fell asleep on the sofa while I was watching a film.

(Đêm qua, tôi ngủ quên trên ghế sofa khi đang xem phim.)

6. I don’t look at my smartphone before I go to school in the morning.

(Tôi không nhìn vào điện thoại thông minh của mình trước khi đến trường vào buổi sáng.)

7. Quang is recording his first vlog tomorrow afternoon and I’m in it.

(Chiều mai Quang sẽ quay vlog đầu tiên và có tôi trong đó.)

8. Hoa wishes she had more followers on social media.

(Hoa ước gì cô ấy có nhiều người theo dõi trên mạng xã hội.)

9. Jake was writing an email to his friend in Europe while his sister was making lunch.

(Jake đang viết email cho bạn anh ấy ở Châu Âu trong khi em gái anh ấy đang làm bữa trưa.)

10. I was listening to a podcast about the history of the USA at 3 p.m. yesterday.

(Tôi đang nghe một podcast về lịch sử Hoa Kỳ lúc 3 giờ chiều hôm qua.)

Bài 10

10. Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

A: (1) _______ (send) text messages to your friends right now?

B: No, I (2) _______ (watch) videos on social media. I (3) _______ (not/usually/use) text messages to chat to my friends.

A: Well, I (4) _______ (go) shopping tonight. Do you want to come with me?

B: OK, Mum. What (5) _______ (we/buy)?

A: A present for your cousin Jamie. His birthday party is tomorrow and you know we always (6) _______ (attend) family parties.

B: But he is only two years old! It’s sure to be boring.

A: Well, your other cousins from Việt Nam (7) _______ (come), too. (8) _______ (you/remember) them?

B: Yes. I’m really looking forward to seeing them again.

Lời giải chi tiết:

1. Are you sending

2. am watching

3. don’r usually use

4. am going

5. are we buying

6. attend

7. are coming

8. Do you remember

A: Are you sending text messages to your friends right now?

B: No, I am watching videos on social media. I don’r usually use text messages to chat to my friends.

A: Well, I am going shopping tonight. Do you want to come with me?

B: OK, Mum. What are we buying?

A: A present for your cousin Jamie. His birthday party is tomorrow and you know we always attend family parties.

B: But he is only two years old! It’s sure to be boring.

A: Well, your other cousins from Việt Nam are coming, too. Do you remember them?

B: Yes. I’m really looking forward to seeing them again.

Tạm dịch:

A: Hiện tại bạn có đang gửi tin nhắn cho bạn bè không?

B: Không, tôi đang xem video trên mạng xã hội. Tôi không thường sử dụng tin nhắn để trò chuyện với bạn bè.

A: Vâng, tối nay tôi sẽ đi mua sắm. Bạn có muốn đi cùng tôi không?

B: Được rồi mẹ. Chúng ta đang mua gì?

A: Một món quà cho anh họ Jamie của bạn. Tiệc sinh nhật của anh ấy diễn ra vào ngày mai và bạn biết đấy, chúng tôi luôn tham dự các bữa tiệc gia đình.

B: Nhưng nó chỉ mới hai tuổi thôi! Chắc chắn sẽ nhàm chán.

A: À, những người anh em họ hàng khác của bạn từ Việt Nam cũng đang đến. Bạn có nhớ họ không?

B: Vâng. Tôi thực sự mong được gặp lại họ.

Bài 11

11. Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Present Continuous.

(Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.)

A: What (1) _______ (you/do) on the computer at 9 o’clock last night?

B: I (2) _______ (not/play) computer games, Mum! I (3) _______ (research) the Victorians. These people lived in the UK between 1837 and 1901 when Victoria was the queen.

A: I see. What (4) _______ (you/learn) about them?

B: A lot! The Victorians (5) _______ (make) developments in many fields, but they (6) _______ (have) problems too. Many Victorians (7) _______ (be) poor and many children (8) _______ (not/go) to school.

A: You should read Oliver Twist. It’s a Victorian book about the same issues. You can watch the film, too.

B: Thanks, Mum. 

Lời giải chi tiết:

1. were you doing

2. wasn’t playing

3. were researching

4. did you learn

5. made

6. had

7. were

8. didn’t go

A: What were you doing on the computer at 9 o’clock last night?

B: I wasn’t playing computer games, Mum! I were researching the Victorians. These people lived in the UK between 1837 and 1901 when Victoria was the queen.

A: I see. What did you learn about them?

B: A lot! The Victorians made developments in many fields, but they had problems too. Many Victorians were poor and many children didn’t go to school.

A: You should read Oliver Twist. It’s a Victorian book about the same issues. You can watch the film, too.

B: Thanks, Mum.

Tạm dịch:

A: Bạn đang làm gì trên máy tính vào lúc 9 giờ tối qua?

B: Con không chơi game trên máy tính đâu mẹ ạ! Tôi đang nghiên cứu về người Victoria. Những người này sống ở Anh từ năm 1837 đến năm 1901 khi Victoria còn là nữ hoàng.

A: Tôi hiểu rồi. Bạn đã học được gì về họ?

B: Rất nhiều! Người Victoria đã có những bước phát triển trong nhiều lĩnh vực, nhưng họ cũng gặp phải nhiều vấn đề. Nhiều người dân Victoria nghèo và nhiều trẻ em không được đến trường.

A: Bạn nên đọc Oliver Twist. Đó là một cuốn sách thời Victoria về những vấn đề tương tự. Bạn cũng có thể xem phim.

B: Cảm ơn mẹ.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close