Introduction - Unit 1. Life - Past and Present - SBT Tiếng Anh 9 Right on!

1. Label the pictures with the words from the list. 2. Complete the sentences with the words from the list. 3. Fill in the gaps with the words from the list. 4. Listen and notice the pronunciation of the underlined parts. Practise saying them.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Vocabulary

Communication (Giao tiếp)

1. Label the pictures with the words from the list.

(Dán nhãn cho các bức tranh với các từ trong danh sách.)

vlog              text message            letter                telephone                 face-to-face

Lời giải chi tiết:

1. letter (bức thư)

2. vlog (nhật kí bằng video)

3. face-to-face (mặt đối mặt)

4. text message (tin nhắn văn bản)

5. telephone (điện thoại)

Bài 2

2. Complete the sentences with the words from the list.

(Hoàn thành các câu với các từ trong danh sách.)

diary                     email                       smartphone                      blog                       social media

1. I sent you a(n) ________ earlier today. Did you get it?

2. Christina writes about her day in her ________ before bedtime every evening.

3. Did you post any photos from your holiday on ________?

4. My favourite travel ________ is about the best tourist attractions in my country.

5. John usually sends text messages to his friends on his _______.

Phương pháp giải:

diary (n): nhật kí             

email (n): thư điện tử                     

smartphone (n): điện thoại thông minh                    

blog (n): nhật kí điện tử                 

social media (n.p): mạng xã hội

Lời giải chi tiết:

1. email

2. dairy

3. social media

4. blog

5. smartphone

1. I sent you a(n) email earlier today. Did you get it?

(Tôi đã gửi cho bạn một email vào hôm nay. Bạn hiểu chứ?)

2. Christina writes about her day in her diary before bedtime every evening.

(Christina viết nhật ký về một ngày của mình vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.)

3. Did you post any photos from your holiday on social media?

(Bạn có đăng bất kỳ bức ảnh nào về kỳ nghỉ của mình lên mạng xã hội không?)

4. My favourite travel blog is about the best tourist attractions in my country.

(Blog du lịch yêu thích của tôi là về những địa điểm du lịch hấp dẫn nhất ở đất nước tôi.)

5. John usually sends text messages to his friends on his smartphone.

(John thường gửi tin nhắn cho bạn bè trên điện thoại thông minh của mình.)

Bài 3

3. Fill in the gaps with the words from the list.

(Điền vào chỗ trống với các từ trong danh sách.)

sent                    delivers                    call                    post

HISTORY OF COMMUNICATION: INTERESTING FACTS

The telegraph machine: In 1844, Samuel Morse 1) ________ the first telegraph message. The telegraph machine quickly became a popular means of communication across the world.

The telephone: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876, but it was most popular in the 20th

century. People could use it to 2) _______ friends, have important business conversations and everything in between.

Social media: Today, there are over 3.5 billion people on social media. People post entries on social media to share information about their lives. They also use it to send messages because it 3) _______ messages instantly.

Vlogs: Vlogs are blogs in video form. People can 4) _______ videos online about their lives, travels, hobbies or anything else they want to talk about. People love watching vlogs because they can learn many new things.

Phương pháp giải:

sent (V2): gửi                 

delivers (V-s): giao hàng                

call (v): gọi                 

post (v): đăng bài

Lời giải chi tiết:

1. sent

2. call

3. delivers

4. post

HISTORY OF COMMUNICATION: INTERESTING FACTS

The telegraph machine: In 1844, Samuel Morse 1) sent the first telegraph message. The telegraph machine quickly became a popular means of communication across the world.

The telephone: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876, but it was most popular in the 20th century. People could use it to 2) call friends, have important business conversations and everything in between.

Social media: Today, there are over 3.5 billion people on social media. People post entries on social media to share information about their lives. They also use it to send messages because it 3) delivers messages instantly.

Vlogs: Vlogs are blogs in video form. People can 4) post videos online about their lives, travels, hobbies or anything else they want to talk about. People love watching vlogs because they can learn many new things.

Tạm dịch:

LỊCH SỬ TRUYỀN THÔNG: SỰ THẬT THÚ VỊ

Máy điện báo: Năm 1844, Samuel Morse đã gửi tin nhắn điện báo đầu tiên. Máy điện báo nhanh chóng trở thành phương tiện liên lạc phổ biến trên toàn thế giới.

Điện thoại: Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại vào năm 1876, nhưng nó phổ biến nhất vào thế kỷ 20. Mọi người có thể sử dụng nó để gọi điện cho bạn bè, thực hiện các cuộc trò chuyện kinh doanh quan trọng và mọi thứ khác.

Phương tiện truyền thông xã hội: Ngày nay, có hơn 3,5 tỷ người trên phương tiện truyền thông xã hội. Mọi người đăng bài trên mạng xã hội để chia sẻ thông tin về cuộc sống của họ. Họ cũng sử dụng nó để gửi tin nhắn vì nó gửi tin nhắn ngay lập tức.

Vlog: Vlog là blog ở dạng video. Mọi người có thể đăng video trực tuyến về cuộc sống, chuyến du lịch, sở thích của họ hoặc bất kỳ điều gì khác mà họ muốn nói. Mọi người thích xem vlog vì họ có thể học được nhiều điều mới.

Bài 4

Pronunciation

4. Listen and notice the pronunciation of the underlined parts. Practise saying them.

(Nghe và chú ý cách phát âm các phần được gạch chân. Hãy tập nói chúng.)


- hundred /ˈhʌndrəd/

- but /bʌt/

- fact /fækt/

- and /ənd/

- invent /ɪnˈvent/

- important /ɪmˈpɔːtnt/

- world /wɜːld/

- telegraph /ˈtelɪɡrɑːf/

- distance /ˈdɪstəns/

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close