Trắc nghiệm Phân tích chi tiết tác phẩm Ông đồ Văn 8
Đề bài
Câu 1 :
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?
Câu 2 :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
-
A
Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.
-
B
Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.
-
C
Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.
-
D
Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.
Câu 3 :
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
-
A
Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.
-
B
Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.
-
C
Khi phố phường tấp nập, đông đúc.
-
D
Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.
Câu 4 :
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?
-
A
Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc.
-
B
Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.
-
C
Bàn ghế, giáo án, học sinh.
-
D
Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán
Câu 5 :
Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?
-
A
-
B
-
C
Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
-
D
Ông đồ có nét chữ bình thường.
Câu 6 :
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
-
A
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
-
B
Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.
-
C
Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.
-
D
Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.
Câu 7 :
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến điều gì?
-
A
Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước
-
B
Gây nên những bất cập trong xã hội
-
C
Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp
-
D
Gây nên sự đói khổ cho nhân dân
Câu 8 :
Bài thơ "Ông đồ" gửi đến chúng ta bài học gì?
-
A
Tiếp thu những nền văn hóa mới
-
B
Giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.
-
C
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc
-
D
Không dung nạp văn hóa ngoại lai
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ "ông Đồ"?
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Hình ảnh “hoa đào” được lặp lại ở khổ đầu và cuối.
Câu 2 :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
-
A
Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc.
-
B
Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích.
-
C
Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ, chữ Nho bị xem nhẹ.
-
D
Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân.
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi chữ Nho bị xem nhẹ
Câu 3 :
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
-
A
Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến.
-
B
Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học.
-
C
Khi phố phường tấp nập, đông đúc.
-
D
Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ.
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Chú ý những hình ảnh xuất hiện trong thơ
Lời giải chi tiết :
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm xuân về, hoa đào nở rộ.
Câu 4 :
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?
-
A
Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc.
-
B
Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.
-
C
Bàn ghế, giáo án, học sinh.
-
D
Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.
Câu 5 :
Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bay” nói lên điều gì?
-
A
-
B
-
C
Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
-
D
Ông đồ có nét chữ bình thường.
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Hai câu thơ trên ca ngợi ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp.
Câu 6 :
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
-
A
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
-
B
Năm nay đào lại nở - không thấy ông đồ xưa.
-
C
Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài.
-
D
Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu.
Đáp án : A
Lời giải chi tiết :
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay là câu thơ thể hiện tình cảm đáng thương của ông đồ.
Câu 7 :
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến điều gì?
-
A
Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước
-
B
Gây nên những bất cập trong xã hội
-
C
Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp
-
D
Gây nên sự đói khổ cho nhân dân
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Nhớ lại văn bản và chọn đáp án đúng nhất
Lời giải chi tiết :
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến thiếu vắng trong nền văn hóa
Câu 8 :
Bài thơ "Ông đồ" gửi đến chúng ta bài học gì?
-
A
Tiếp thu những nền văn hóa mới
-
B
Giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.
-
C
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc
-
D
Không dung nạp văn hóa ngoại lai
Đáp án : B
Lời giải chi tiết :
Bài thơ gửi đến chúng ta bài học trong việc giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết về Câu nghi vấn Văn 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Lý thuyết về Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh Văn 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu chung về tác phẩm Ông đồ Văn 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Vũ Đình Liên Văn 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
-
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích chi tiết tác phẩm Nhớ rừng Văn 8 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
|