Trắc nghiệm Lý thuyết về Bố cục của văn bản Văn 8

Đề bài

Câu 1 :

Bố cục của văn bản là gì?

  • A

    Tạo lập văn bản hoàn chỉnh

  • B

    Sự sắp xếp các ý để tạo lập văn bản

  • C

    Sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề chung của văn bản

  • D

    Trình tự của mạch suy luận

Câu 2 :

Văn bản thường có bố cục mấy phần?

  • A

    2 phần

  • B

    3 phần

  • C

    1 phần

  • D

    4 phần

Câu 3 :

Nội dung phần thân bài của một văn bản thường được sắp xếp theo những trình tự nào?

  • A

    Trình tự thời gian và không gian

  • B

    Trình tự phát triển của sự việc

  • C

    Trình tự của mạch suy luận

  • D

    Cả A, B, C

Câu 4 :

Phần thân bài nên trình bày như thế nào để rõ ràng, mạch lạc?

  • A

    Trình bày bằng nhiều đoạn văn nhỏ giải quyết các khía cạnh của chủ đề

  • B

    Nội dung được trình bày tùy thuộc kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết

  • C

    Trình bày thành một đoạn văn duy nhất

  • D

    A và B đúng

Câu 5 :

Phần Mở bài và Kết bài thường có cấu tạo như thế nào?

  • A

    Không cần tách thành những đoạn riêng biệt

  • B

    Hai đoạn văn

  • C

    Một đoạn văn

  • D

    Nhiều đoạn văn

Câu 6 :

Mục đích của việc sắp xếp bố cục của văn bản là?

  • A

    Thể hiện chủ đề của văn bản

  • B

    Thể hiện điểm khác biệt của tác giả

  • C

    Thể hiện việc văn bản có sự sắp xếp đúng quy ước

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 7 :

Nhiệm vụ của 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài giống nhau hay khác nhau?

  • A

    Giống nhau

  • B

    Khác nhau

  • C

    Mở bài và Kết bài giống nhau

  • D

    Thân bài và kết bài giống nhau

Câu 8 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (câu 10 – 11).
     Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc xóm làng mà còn trở thành nguyên liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống, gắn bó thân thiết với mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ ta đã được nằm trong chiếc nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Và nó sẽ mãi là hình ảnh không bao giờ phai mờ. Rồi khi lớn lên, tre lại gắn bó với trẻ trong suốt thời niên thiếu qua những vật dụng hàng ngày hay qua những trò chơi con trẻ. Cũng có lúc tre lại được tô khắc, trang điểm theo những ý tưởng độc đáo của người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao.
Đoạn văn trên thuộc phần nào của văn bản?

  • A

    Mở bài

  • B

    Thân bài

  • C

    Kết bài

  • D

    Thân bài và kết bài

Câu 9 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (câu 10 – 11).
     Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc xóm làng mà còn trở thành nguyên liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống, gắn bó thân thiết với mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ ta đã được nằm trong chiếc nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Và nó sẽ mãi là hình ảnh không bao giờ phai mờ. Rồi khi lớn lên, tre lại gắn bó với trẻ trong suốt thời niên thiếu qua những vật dụng hàng ngày hay qua những trò chơi con trẻ. Cũng có lúc tre lại được tô khắc, trang điểm theo những ý tưởng độc đáo của người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao.

Đoạn văn trên trình bày nội dung gì?

  • A

    Tình cảm của con người dành cho tre

  • B

    Vai trò của cây tre trong đời sống con người

  • C

    Tre đang ngày càng bị tàn phá nặng nề

  • D

    Sự phân bố của cây tre

Câu 10 :

Để giải thích câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, một bạn đã đưa ra các ý sau:
a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
b. Giải thích tại sao người xưa lại nói Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ ấy trong cuộc sống
Bố cục như vậy đã hợp lí chưa?

  • A

    Hợp lí

  • B

    Còn thiếu ý

  • C

    Các ý lộn xộn

  • D

    Quá nhiều ý

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bố cục của văn bản là gì?

  • A

    Tạo lập văn bản hoàn chỉnh

  • B

    Sự sắp xếp các ý để tạo lập văn bản

  • C

    Sự tổ chức các đoạn văn thể hiện chủ đề chung của văn bản

  • D

    Trình tự của mạch suy luận

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề.

Câu 2 :

Văn bản thường có bố cục mấy phần?

  • A

    2 phần

  • B

    3 phần

  • C

    1 phần

  • D

    4 phần

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Văn bản thường có bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

Câu 3 :

Nội dung phần thân bài của một văn bản thường được sắp xếp theo những trình tự nào?

  • A

    Trình tự thời gian và không gian

  • B

    Trình tự phát triển của sự việc

  • C

    Trình tự của mạch suy luận

  • D

    Cả A, B, C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nhìn chung, nội dung Thân bài thường được sắp xếp theo trình tự thời gian và không gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận, sao cho phù hợp với sự triển khai của chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.

Câu 4 :

Phần thân bài nên trình bày như thế nào để rõ ràng, mạch lạc?

  • A

    Trình bày bằng nhiều đoạn văn nhỏ giải quyết các khía cạnh của chủ đề

  • B

    Nội dung được trình bày tùy thuộc kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết

  • C

    Trình bày thành một đoạn văn duy nhất

  • D

    A và B đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để rõ ràng, mạch lạc, phần Thân bài cần đáp ứng hình thức trình bày bằng các đoạn văn nhỏ; nội dung được trình bày tùy thuộc kiểu văn bản.

Câu 5 :

Phần Mở bài và Kết bài thường có cấu tạo như thế nào?

  • A

    Không cần tách thành những đoạn riêng biệt

  • B

    Hai đoạn văn

  • C

    Một đoạn văn

  • D

    Nhiều đoạn văn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mở bài và kết bài cần ngắn gọn và chỉ có một đoạn văn.

Câu 6 :

Mục đích của việc sắp xếp bố cục của văn bản là?

  • A

    Thể hiện chủ đề của văn bản

  • B

    Thể hiện điểm khác biệt của tác giả

  • C

    Thể hiện việc văn bản có sự sắp xếp đúng quy ước

  • D

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Em suy nghĩ xem tại sao cần có bố cục trong mỗi văn bản.

Lời giải chi tiết :

Sắp xếp bố cục của văn bản nhằm thể hiện chủ đề của văn bản.

Câu 7 :

Nhiệm vụ của 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài giống nhau hay khác nhau?

  • A

    Giống nhau

  • B

    Khác nhau

  • C

    Mở bài và Kết bài giống nhau

  • D

    Thân bài và kết bài giống nhau

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Em xem lại nhiệm vụ của mỗi phần trong văn bản.

Lời giải chi tiết :

Nhiệm vụ của 3 phần Mở bài, Thân bài, Kết bài khác nhau

Câu 8 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (câu 10 – 11).
     Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc xóm làng mà còn trở thành nguyên liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống, gắn bó thân thiết với mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ ta đã được nằm trong chiếc nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Và nó sẽ mãi là hình ảnh không bao giờ phai mờ. Rồi khi lớn lên, tre lại gắn bó với trẻ trong suốt thời niên thiếu qua những vật dụng hàng ngày hay qua những trò chơi con trẻ. Cũng có lúc tre lại được tô khắc, trang điểm theo những ý tưởng độc đáo của người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao.
Đoạn văn trên thuộc phần nào của văn bản?

  • A

    Mở bài

  • B

    Thân bài

  • C

    Kết bài

  • D

    Thân bài và kết bài

Đáp án : B

Phương pháp giải :

đọc kĩ nội dung và chọn đáp án

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên thuộc phần thân bài.

Câu 9 :

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (câu 10 – 11).
     Hình ảnh cây đa, bến nước cùng những khóm tre xào xạc là những hình ảnh quá đỗi thân thuộc với người dân ở mọi miền quê Việt Nam. Cây tre không những bảo vệ, bao bọc xóm làng mà còn trở thành nguyên liệu để làm ra những vật dụng thiết yếu cho cuộc sống, gắn bó thân thiết với mỗi con người từ khi sinh ra cho đến lúc qua đời. Ngay từ thủa ấu thơ ta đã được nằm trong chiếc nôi tre êm đềm với tiếng ru à ơi của mẹ. Và nó sẽ mãi là hình ảnh không bao giờ phai mờ. Rồi khi lớn lên, tre lại gắn bó với trẻ trong suốt thời niên thiếu qua những vật dụng hàng ngày hay qua những trò chơi con trẻ. Cũng có lúc tre lại được tô khắc, trang điểm theo những ý tưởng độc đáo của người thợ để tạo ra những sản phẩm mang giá trị thẩm mỹ cao.

Đoạn văn trên trình bày nội dung gì?

  • A

    Tình cảm của con người dành cho tre

  • B

    Vai trò của cây tre trong đời sống con người

  • C

    Tre đang ngày càng bị tàn phá nặng nề

  • D

    Sự phân bố của cây tre

Đáp án : B

Phương pháp giải :

đọc kĩ nội dung và chọn đáp án

Lời giải chi tiết :

Đoạn văn trên trình bày vai trò của cây tre trong đời sống con người

Câu 10 :

Để giải thích câu tục ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, một bạn đã đưa ra các ý sau:
a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
b. Giải thích tại sao người xưa lại nói Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ ấy trong cuộc sống
Bố cục như vậy đã hợp lí chưa?

  • A

    Hợp lí

  • B

    Còn thiếu ý

  • C

    Các ý lộn xộn

  • D

    Quá nhiều ý

Đáp án : A

Phương pháp giải :

em xem trình tự có phù hợp với các phần của bài văn không.

Lời giải chi tiết :

Bố cục như vậy đã hợp lí

close