Trắc nghiệm bài Thương vợ - Phân tích Văn 11

Đề bài

Câu 1 :

Công việc của bà Tú là:

  • A

    Buôn bán

  • B

    Dệt vải

  • C

    Làm ruộng

  • D

    Đánh cá

Câu 2 :

Bà Tú phải làm việc trong những khoảng thời gian nào?

  • A

    Theo ngày

  • B

    Theo tháng

  • C

    Theo mùa

  • D

    Quanh năm

Câu 3 :

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

  • A

    Trên thuyền

  • B

    Chợ

  • C

    Mom sông

  • D

    Cổng làng

Câu 4 :

Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:

  • A

    Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

  • B

    Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi

  • C

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D

    Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 5 :

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

  • A

    Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng

  • B

    Sự vất vả, lận đận của mình

  • C

    Những người nông dân nghèo khổ

  • D

    Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Câu 6 :

Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:

Thân cò lặn lội khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

(Thương vợ - Tú Xương)

  • A

    Ẩn dụ

  • B

    Đảo ngữ

  • C

    Phép đối

  • D

    Tất cả các đáp án trên

Câu 7 :

Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:

  • A

    Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn

  • B

    Gánh nặng phải chịu.

  • C

    Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu

  • D

    Thôi dành do phận

Câu 8 :

Hai câu luận trong Thương vợ đã sử dụng sáng tạo:

  • A

    Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • B

    Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • C

    Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • D

    Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối bài thơ Thương vợ là gì?

A. Bà Tú trách “có chồng cũng như không”.

B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình.

C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ trong xã hội xưa

D. Đáp án B và C

E. Tất cả các đáp án A, B, C

Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ Thương vợ đúng hay sai?

“Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

Đúng
Sai
Câu 11 :

Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” trong bài Thương vợ có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

  • A

    Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

  • B

    Con cò lặn lội bờ sông / Ghánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.

  • C

    Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

  • D

    Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Câu 12 :

Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối bài thơ Thương vợ là lời của ai?

  • A

    Bà Tú

  • B

    Con bà Tú

  • C

    Ông Tú

  • D

    Tất cả đều đúng

Câu 13 :

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

  • A
    Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng
  • B
    Sự vất vả, lận đận của mình
  • C
    Những người nông dân nghèo khổ
  • D
    Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Công việc của bà Tú là:

  • A

    Buôn bán

  • B

    Dệt vải

  • C

    Làm ruộng

  • D

    Đánh cá

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công việc: buôn bán

Câu 2 :

Bà Tú phải làm việc trong những khoảng thời gian nào?

  • A

    Theo ngày

  • B

    Theo tháng

  • C

    Theo mùa

  • D

    Quanh năm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thời gian: quanh năm, từ ngày này qua ngày khác, từ tháng này qua tháng khác, không có một ngày được nghỉ ngơi

Câu 3 :

Địa điểm bà Tú thường buôn bán là:

  • A

    Trên thuyền

  • B

    Chợ

  • C

    Mom sông

  • D

    Cổng làng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Địa điểm: mom sông (phần đất ở bờ sông nhô ra phía lòng sông, nơi người làng chài thường hay tụ tập, mua bán). Hai chữ “mom sông” gợi tả cuộc đời nhiều mưa nắng, một cuộc đời lắm cơ cực, phải vật lộn để kiếm sống.

Câu 4 :

Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng” thể hiện:

  • A

    Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

  • B

    Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải để vợ nuôi

  • C

    Cả hai đáp án trên đều đúng

  • D

    Cả hai đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nuôi đủ năm con với một chồng”

- Gánh nặng gia đình đang đè nặng lên vai người vợ, người mẹ

- Ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn, đông con, người chồng đang phải “ăn lương vợ”.

Câu 5 :

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

  • A

    Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng

  • B

    Sự vất vả, lận đận của mình

  • C

    Những người nông dân nghèo khổ

  • D

    Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.

Câu 6 :

Biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào được sử dụng trong hai câu thơ sau:

Thân cò lặn lội khi quãng vắng

Eo sèo mặt nước buổi đò đông.

(Thương vợ - Tú Xương)

  • A

    Ẩn dụ

  • B

    Đảo ngữ

  • C

    Phép đối

  • D

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thực:

- Ẩn dụ (thân cò là ẩn dụ cho bà Tú)

- Đảo ngữ (các từ láy “lận đận”, “eo sèo” được đảo lên đầu câu)

- Phép đối ( khi quãng vắng/ buổi đò đông)

Câu 7 :

Từ “nợ” trong tác phẩm được hiểu là:

  • A

    Quan hệ vợ chồng do trời định sẵn

  • B

    Gánh nặng phải chịu.

  • C

    Kì kèo, kêu ca phàn nàn một cách khó chịu

  • D

    Thôi dành do phận

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại chú thích

Lời giải chi tiết :

Nợ”: ở đây có nghĩa là gánh nặng phải chịu. Người xưa cho rằng vợ chồng lấy nhau tốt đẹp là duyên, trái lại thì là nợ.

Câu 8 :

Hai câu luận trong Thương vợ đã sử dụng sáng tạo:

  • A

    Thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • B

    Tục ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • C

    Ca dao “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

  • D

    Danh ngôn “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tú Xương đã vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ “năm nắng mười mưa” và “một duyên hai nợ”, đối xứng nhau hài hòa, màu sắc dân gian đậm đà trong cảm nhận và ngôn ngữ biểu đạt.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Ý nghĩa lời “chửi” ở hai câu thơ cuối bài thơ Thương vợ là gì?

A. Bà Tú trách “có chồng cũng như không”.

B. Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình.

C. “Chửi” thói đời, tư tưởng trọng nam khinh nữ trong xã hội xưa

D. Đáp án B và C

E. Tất cả các đáp án A, B, C

Đáp án

D. Đáp án B và C

Lời giải chi tiết :

Ý nghĩa của tiếng chửi: Tác giả thầm trách bản thân mình một cách thẳng thắn, nhận ra sự vô dụng của bản thân mình. Nhưng đó lại là một lẽ thường tình trong xã hội phong kiến trọng nam khinh nữ. Tú Xương dám thừa nhận mình là “quan ăn lương vợ”, dám tự nhận khuyết điểm của mình.

Câu 10 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nhận định sau đây về hai câu đề bài thơ Thương vợ đúng hay sai?

“Chồng cũng là một đứa con còn dại, phải nuôi. Đếm con, năm con chứ ai lại đếm chồng, một chồng – tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ”.

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Lời giải chi tiết :

Lời bình trên là của nhà thơ Xuân Diệu. Cách đếm con, đếm chồng ẩn chứa nỗi niềm chua chát về một gia đình gặp nhiều khó khăn. Ông Tú đã đặt mình ngang hàng với các con, vì mình vẫn phải “ăn lương vợ”.

Câu 11 :

Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” trong bài Thương vợ có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?

  • A

    Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

  • B

    Con cò lặn lội bờ sông / Ghánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non.

  • C

    Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.

  • D

    Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

So sánh nội dung của câu thơ trong bài thơ với câu ca dao.

Lời giải chi tiết :

Câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng” có nội dung gần với câu ca dao “Con cò lặn lội bờ sông/ Ghánh gạo nuôi chồng tiếng khóc nỉ non”.

Câu 12 :

Lời “chửi” ở hai câu thơ cuối bài thơ Thương vợ là lời của ai?

  • A

    Bà Tú

  • B

    Con bà Tú

  • C

    Ông Tú

  • D

    Tất cả đều đúng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Lời “chửi” hai câu thơ cuối thực chất là lời của Tú Xương, tác giả tự trách mình, tự phê bình mình.

Câu 13 :

Trần Tế Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói lên điều gì?

  • A
    Tình cảm của tác giả gắn với quê hương, ruộng đồng
  • B
    Sự vất vả, lận đận của mình
  • C
    Những người nông dân nghèo khổ
  • D
    Gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội cũ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại văn bản

Lời giải chi tiết :

Thấm thía nỗi vất vả, gian lao của vợ, Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú: thân cò lầm lũi gợi liên tưởng về thân phận vất vả, khổ cực của bà Tú cũng như những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.

close