Trắc nghiệm Kiểm tra tổng hợp cuối học kì 1 Văn 11

Đề bài

Câu 1 :

Người viết Chiếu cầu hiền là ai?

  • A

    Lê Thánh Tông

  • B

    Thân Nhân Trung

  • C

    Quang Trung

  • D

    Ngô Thì Nhậm

Câu 2 :

Phẩm chất chủ yếu nào của người nông dân được Nguyễn Đình Chiểu ngợi ca trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ?

  • A

    Cần cù, giản dị

  • B

    Chịu thương chịu khó

  • C

    Dũng cảm chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc

  • D

    Lập chiến tích vẻ vang

Câu 3 :

Tác phẩm nào đã nói đến sự hi sinh thầm lặng của người phụ nữ ?

  • A

    Tự tình (bài II)

  • B

    Khóc Dương Khuê

  • C

    Thương vợ

  • D

    Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Câu 4 :

Trong số những văn bản dưới đây, văn bản nào được viết theo thể hát nói ?

  • A

    Bài ca ngắn đi trên bãi cát

  • B

    Lẽ ghét thương

  • C

    Vịnh khoa thi Hương

  • D

    Bài ca phong cảnh Hương Sơn

Câu 5 :

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 phát triển dưới chế độ xã hội nào ?

  • A

    Phong kiến

  • B

    Thực dân, phong kiến

  • C

    Thực dân, nửa phong kiến

  • D

    Nửa thực dân, nửa phong kiến

Câu 6 :

Vì sao viên quản ngục trong Chữ người tử tù nhận mình là “kẻ mê muội”?

  • A

    Đã không thấy hết tài viết chữ của ông Huấn Cao

  • B

    Đã không nhận rõ lẽ sống cao đẹp của con người

  • C

    Để tỏ lòng tôn kính đối với người cho chữ

  • D

    Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường

Câu 7 :

Trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia, tiếng cười trào phúng và lòng căm phẫn của tác giả Vũ Trọng Phụng nhằm vào đối tượng nào ?

  • A

    Những kẻ còn giữ thói phong kiến hủ lậu

  • B

    Những kẻ đua đòi “tân thời” – Âu hoá

  • C

    Những kẻ vì ham của, hợm của mà mất hết tình người

  • D

    Cả ba ý trên

Câu 8 :

Những lời nói cuối cùng của Chí Phèo thể hiện tâm trạng nào ?

  • A

    Khao khát sống

  • B

    Liều chết

  • C

    Căm hờn khi thấy mình đã bị lưu manh hoá

  • D

    Uất ức, tuyệt vọng vì bị cự tuyệt quyền làm người

Câu 9 :

Dòng nào nêu đầy đủ và chính xác tác dụng của việc sử dụng thành ngữ ?

  • A

    Sinh động ; hàm súc, gần gũi với người lao động

  • B

    Hàm súc, giàu hình ảnh, cảm xúc gần gũi với người lao động

  • C

    Sinh động ; hàm súc ; giàu hình ảnh, cảm xúc

  • D

    Gần gũi với người lao động; sinh động, giàu hình ảnh, cảm xúc

Câu 10 :

Trong đoạn thơ :

Lặn lội thân cò khi quãng văng

Eo seo mặt nước buổi đò đông

Một duyên hai nợ âu đành phận

Năm nắng mười mưa dám quản công

(Trần Tế Xương, Thương vợ)

có mấy thành ngữ ?

  • A

    Hai

  • B

    Ba

  • C

    Bốn

  • D

    Năm

Câu 11 :

Trong hai câu thơ : Mõ thảm không thua mà cũng cốc – Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om (Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài 1) có hiện tượng sử dụng từ ngữ theo phương thức chuyển nghĩa nào ?

  • A

    Ẩn dụ

  • B

    Mở rộng phạm vi nghĩa

  • C

    Hoán dụ

  • D

    Ẩn dụ và hoán dụ

Câu 12 :

Dòng nào nêu đầy đủ và chính xác những thành phần câu có tác dụng liên kết ý trong văn bản ?

  • A

    Chủ ngữ ; thành phần phụ chú ý trạng ngữ chỉ tình huống

  • B

    Chủ ngữ trong kiểu câu bị động ; khởi ngữ; trạng ngữ chỉ tình huống

  • C

    Chủ ngữ; thành phần phụ chú ; khởi ngữ

  • D

    Khởi ngữ; thành phần phụ chú; trạng ngữ chỉ tình huống

Câu 13 :

Hình ảnh người phụ nữ đau khổ và mong mỏi hạnh phúc hiện lên trong bài thơ nào?

  • A

    Thương vợ

  • B

    Tự tình II

  • C

    Thề nguyền

  • D

    Qua đèo ngang

Câu 14 :

Tác phẩm nào đã dựng lên một cảnh tượng xưa nay chưa từng có:

  • A

    Thượng kinh kí sự

  • B

    Bài ca ngất ngưởng

  • C

    Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc

  • D

    Chữ người tử tù

Câu 15 :

Cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù đã dựng lên một cảnh tượng xưa nay chưa từng có.

  • A

    Hai đứa trẻ

  • B

    Chữ người tử tù

  • C

    Chí Phèo

  • D

    Vũ Như Tô

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Người viết Chiếu cầu hiền là ai?

  • A

    Lê Thánh Tông

  • B

    Thân Nhân Trung

  • C

    Quang Trung

  • D

    Ngô Thì Nhậm

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm.

Câu 2 :

Phẩm chất chủ yếu nào của người nông dân được Nguyễn Đình Chiểu ngợi ca trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ?

  • A

    Cần cù, giản dị

  • B

    Chịu thương chịu khó

  • C

    Dũng cảm chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc

  • D

    Lập chiến tích vẻ vang

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ca ngợi sự dũng cảm chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc của những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Câu 3 :

Tác phẩm nào đã nói đến sự hi sinh thầm lặng của người phụ nữ ?

  • A

    Tự tình (bài II)

  • B

    Khóc Dương Khuê

  • C

    Thương vợ

  • D

    Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung các tác phẩm đã học

Lời giải chi tiết :

Thương vợ của Tú Xương ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh.

Câu 4 :

Trong số những văn bản dưới đây, văn bản nào được viết theo thể hát nói ?

  • A

    Bài ca ngắn đi trên bãi cát

  • B

    Lẽ ghét thương

  • C

    Vịnh khoa thi Hương

  • D

    Bài ca phong cảnh Hương Sơn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại thể loại các tác phẩm đã học

Lời giải chi tiết :

Bài ca phong cảnh Hương Sơn viết theo thể hát nói.

Câu 5 :

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 phát triển dưới chế độ xã hội nào ?

  • A

    Phong kiến

  • B

    Thực dân, phong kiến

  • C

    Thực dân, nửa phong kiến

  • D

    Nửa thực dân, nửa phong kiến

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945

Lời giải chi tiết :

Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 phát triển dưới chế độ xã hội thực dân, nửa phong kiến.

Câu 6 :

Vì sao viên quản ngục trong Chữ người tử tù nhận mình là “kẻ mê muội”?

  • A

    Đã không thấy hết tài viết chữ của ông Huấn Cao

  • B

    Đã không nhận rõ lẽ sống cao đẹp của con người

  • C

    Để tỏ lòng tôn kính đối với người cho chữ

  • D

    Để tỏ thái độ khiêm tốn, nhún nhường

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại tác phẩm Chữ người tử tù và nhân vật quản ngục

Lời giải chi tiết :

Viên quản ngục trong Chữ người tử tù nhận mình là “kẻ mê muội” bởi đã không nhận rõ lẽ sống cao đẹp của con người.

Câu 7 :

Trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia, tiếng cười trào phúng và lòng căm phẫn của tác giả Vũ Trọng Phụng nhằm vào đối tượng nào ?

  • A

    Những kẻ còn giữ thói phong kiến hủ lậu

  • B

    Những kẻ đua đòi “tân thời” – Âu hoá

  • C

    Những kẻ vì ham của, hợm của mà mất hết tình người

  • D

    Cả ba ý trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tác phẩm Hạnh phúc của một tang gia

Lời giải chi tiết :

Trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia, tiếng cười trào phúng và lòng căm phẫn của tác giả Vũ Trọng Phụng nhằm vào đối tượng:

- Những kẻ còn giữ thói phong kiến hủ lậu

- Những kẻ đua đòi “tân thời” – Âu hoá

- Những kẻ vì ham của, hợm của mà mất hết tình người

Câu 8 :

Những lời nói cuối cùng của Chí Phèo thể hiện tâm trạng nào ?

  • A

    Khao khát sống

  • B

    Liều chết

  • C

    Căm hờn khi thấy mình đã bị lưu manh hoá

  • D

    Uất ức, tuyệt vọng vì bị cự tuyệt quyền làm người

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tác phẩm Chí Phèo

Lời giải chi tiết :

Hắn lắc đầu:

- Không được! Ai cho tao lương thiện? Làm thế nào cho mất được những vết mảnh chai trên mặt này? Tao không thể là người lương thiện nữa. Biết không! Chỉ có một cách….biết không!...Chỉ còn một cách là….cái này! Biết không!....

(Chí Phèo – Nam Cao)

Lời nói cuối cùng của Chí Phèo thể hiện sự uất ức, tuyệt vọng khi bị cự tuyệt quyền làm người.

Câu 9 :

Dòng nào nêu đầy đủ và chính xác tác dụng của việc sử dụng thành ngữ ?

  • A

    Sinh động ; hàm súc, gần gũi với người lao động

  • B

    Hàm súc, giàu hình ảnh, cảm xúc gần gũi với người lao động

  • C

    Sinh động ; hàm súc ; giàu hình ảnh, cảm xúc

  • D

    Gần gũi với người lao động; sinh động, giàu hình ảnh, cảm xúc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại tác dụng thành ngữ

Lời giải chi tiết :

Tác dụng của thành ngữ: sinh động, hàm súc, gần gũi với người lao động

Câu 10 :

Trong đoạn thơ :

Lặn lội thân cò khi quãng văng

Eo seo mặt nước buổi đò đông

Một duyên hai nợ âu đành phận

Năm nắng mười mưa dám quản công

(Trần Tế Xương, Thương vợ)

có mấy thành ngữ ?

  • A

    Hai

  • B

    Ba

  • C

    Bốn

  • D

    Năm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại khái niệm thành ngữ và tác phẩm Thương vợ

Lời giải chi tiết :

Có hai thành ngữ:

- Thành ngữ: Một duyên hai nợ

- Thành ngữ: Năm nắm mười mưa

Câu 11 :

Trong hai câu thơ : Mõ thảm không thua mà cũng cốc – Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om (Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài 1) có hiện tượng sử dụng từ ngữ theo phương thức chuyển nghĩa nào ?

  • A

    Ẩn dụ

  • B

    Mở rộng phạm vi nghĩa

  • C

    Hoán dụ

  • D

    Ẩn dụ và hoán dụ

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại các phương thức chuyển nghĩa của từ

Lời giải chi tiết :

Trong hai câu thơ : Mõ thảm không thua mà cũng cốc – Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om (Hồ Xuân Hương, Tự tình - bài 1) có hiện tượng sử dụng từ ngữ theo phương thức ẩn dụ.

Câu 12 :

Dòng nào nêu đầy đủ và chính xác những thành phần câu có tác dụng liên kết ý trong văn bản ?

  • A

    Chủ ngữ ; thành phần phụ chú ý trạng ngữ chỉ tình huống

  • B

    Chủ ngữ trong kiểu câu bị động ; khởi ngữ; trạng ngữ chỉ tình huống

  • C

    Chủ ngữ; thành phần phụ chú ; khởi ngữ

  • D

    Khởi ngữ; thành phần phụ chú; trạng ngữ chỉ tình huống

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại các thành phần câu

Lời giải chi tiết :

Những thành phần câu có tác dụng liên kết ý trong văn bản: Khởi ngữ; thành phần phụ chú; trạng ngữ chỉ tình huống.

Câu 13 :

Hình ảnh người phụ nữ đau khổ và mong mỏi hạnh phúc hiện lên trong bài thơ nào?

  • A

    Thương vợ

  • B

    Tự tình II

  • C

    Thề nguyền

  • D

    Qua đèo ngang

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung các tác phẩm đã học

Lời giải chi tiết :

Hình ảnh người phụ nữ đau khổ và mong mỏi hạnh phúc hiện lên trong bài thơ Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương.

Câu 14 :

Tác phẩm nào đã dựng lên một cảnh tượng xưa nay chưa từng có:

  • A

    Thượng kinh kí sự

  • B

    Bài ca ngất ngưởng

  • C

    Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc

  • D

    Chữ người tử tù

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung các tác phẩm đã học

Lời giải chi tiết :

Cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù đã dựng lên một cảnh tượng xưa nay chưa từng có.

Câu 15 :

Cảnh cho chữ trong Chữ người tử tù đã dựng lên một cảnh tượng xưa nay chưa từng có.

  • A

    Hai đứa trẻ

  • B

    Chữ người tử tù

  • C

    Chí Phèo

  • D

    Vũ Như Tô

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại thể loại các tác phẩm đã học

Lời giải chi tiết :

Vở kịch Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng. Các tác phẩm còn lại thuộc thể loại truyện ngắn.

close