Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019). Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2 :
Tính 127+39+73
Câu 3 :
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 4 :
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 5 :
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
Câu 6 :
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\). Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 7 :
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
Câu 8 :
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Câu 9 :
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
Câu 10 :
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống: \(a + b + 91 = (a + b) +\) \(=\) \(+ (b + 91)\)
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\)
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((a + 97) + 3 = a + (97 +\) \()\,=\,a\,+\,\)
Câu 13 :
Đúng Sai
Câu 14 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: $1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$ A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \)
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được cây
Câu 16 :
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
Câu 17 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \) \(=(\) \(+1407)+(6742+\) \()\) \(=\) \(+\) \(=\)
Câu 18 :
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
Câu 19 :
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là: A. \(16972\) người B. \(17862\) người C. \(16862\) người D. \(17972\) người
Câu 20 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) giây. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019). Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Diện tích gieo trồng năm 2018 = diện tích gieo trồng năm 2019 + diện tích chênh lệch Lời giải chi tiết :
Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là: 713 200+14 500=727 700 (ha)
Câu 2 :
Tính 127+39+73
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Sử dụng tính chất giao hoán đổi vị trí của 39 và 73. - Sử dụng tính chất kết hợp tính 127 + 73 rồi cộng tiếp với 39. Lời giải chi tiết :
127+39+73 =127+73+39 =(127+73)+39 =200+39 =239
Câu 3 :
Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số tiền của một bộ ê ke. - Tính tổng số tiền Hoa cần mua các đồ dùng trên. - Nếu tổng số tiền ít hơn số tiền mẹ Hoa cho thì Hoa có đủ tiền để mua các đồ dùng học tập. Lời giải chi tiết :
Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá: 5+15=20 nghìn Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5+4+4+20=33 nghìn > 50 nghìn. Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.
Câu 4 :
Bình nói: “\(a + b = b + a\)”. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Nên : “\(a + b = b + a\) ”. Vậy Bình nói đúng.
Câu 5 :
Tìm số tự nhiên $x$ thỏa mãn: $7+x=362$.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tìm số hạng chưa biết: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có: $7+x=362$ $x=362-7$ $x=355$.
Câu 6 :
\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\). Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\) Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\) Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).
Câu 7 :
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\) ..... \(= 687 + 492\) Đáp án
\(492\)
\(678\)
\(687\)
\(942\)
\(492 +\)
\(687\) \(= 687 + 492\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\) Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).
Câu 8 :
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An bằng tổng số tiền áo sơ mi, áo khoác và quần âu. - Sử dụng tính chất kết hợp để tính tổng. Lời giải chi tiết :
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An: 125 000+140 000+160 000 =125 000+(140 000+160 000) =125 000+300 000=425 000 (đồng). Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Câu 9 :
Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân Lời giải chi tiết :
Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\) \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\) Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\) Vậy \(\overline {xy} = 10.\)
Câu 10 :
Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống: \(a + b + 91 = (a + b) +\) \(=\) \(+ (b + 91)\) Đáp án
\(a + b + 91 = (a + b) +\) \(=\) \(+ (b + 91)\) Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$ Lời giải chi tiết :
Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).
Câu 11 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Đáp án
\(161291 + \) \(= (6000 + 725) + 161291\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Lời giải chi tiết :
Ta có: \((6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291\) Hay \(161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6725\).
Câu 12 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \((a + 97) + 3 = a + (97 +\) \()\,=\,a\,+\,\) Đáp án
\((a + 97) + 3 = a + (97 +\) \()\,=\,a\,+\,\) Lời giải chi tiết :
Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\) Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).
Câu 13 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. Nên : “\(4824 + 3579 = 3579 + 4824\)”. Vậy Tí nói đúng.
Câu 14 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: $1675 + 2468 + 325\;...\;321 + 2178 + 1822$ A. \( = \) B. \( < \) C. \( > \) Đáp án
C. \( > \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau. Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}1675 + 2468 + 325= (1675 + 325) + 2468 = 2000 + 2468 = 4468\,\\321 + 2178 + 1822 = 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000 = 4321\end{array}$ Mà \(4468 > 4321\). Vậy $1675 + 2468 + 325\; > \;321 + 2178 + 1822$.
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được cây Đáp án
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là \(1448\) cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi \(200\) cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn \(304\) cây. Vậy cả ba trường trồng được cây Phương pháp giải :
- Tính số cây trường Lê Duẩn đã trồng ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng trừ đi \(200\) cây. - Tính số cây trường Lý Thường Kiệt đã trồng ta lấy số cây trường Lê Duẩn trồng cộng với \(304\) cây. - Tính số cây cả ba trường đã trồng = số cây trường Lê Lợi + số cây trường Lê Duẩn + số cây trường Lý Thường Kiệt. Lời giải chi tiết :
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là: \(1448 - 200 = 1248\) (cây) Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là: \(1248 + 304 = 1552\) (cây) Cả ba trường trồng được số cây là: \(1448 + 1248 + 1552 = 4248\) (cây) Đáp số: \(4248\) cây. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4248\).
Câu 16 :
Tính nhanh tổng \(53 + 25 + 47 + 75\)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính nhanh tổng đã cho Lời giải chi tiết :
Ta có \(53 + 25 + 47 + 75\)\( = \left( {53 + 47} \right) + \left( {25 + 75} \right) = 100 + 100 = 200\)
Câu 17 :
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện: \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \) \(=(\) \(+1407)+(6742+\) \()\) \(=\) \(+\) \(=\) Đáp án
\(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \) \(=(\) \(+1407)+(6742+\) \()\) \(=\) \(+\) \(=\) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn. Lời giải chi tiết :
Ta có: $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $ $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$ $=4000 + 10000$ $=14000$ Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)
Câu 18 :
Kết quả của phép tính \(1245 + 7011\) là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép cộng các số tự nhiên Lời giải chi tiết :
Ta có \(1245 + 7011\)\( = 8256.\)
Câu 19 :
Số dân của một huyện năm \(2005\) là $15625$ người. Năm \(2006\) số dân tăng thêm \(972\) người. Năm \(2007\) số dân lại tăng thêm \(1375\) người. Vậy năm \(2007\) số dân của huyện đó là: A. \(16972\) người B. \(17862\) người C. \(16862\) người D. \(17972\) người Đáp án
D. \(17972\) người Phương pháp giải :
Tính số dân của huyện đó năm \(2007\) ta lấy số dân của năm \(2005\) cộng với tổng số dân tăng thêm sau hai năm. Lời giải chi tiết :
Năm \(2007\) số dân của huyện đó là: $15625 + 972 + 1375 = 17972$ (người) Đáp số: \(17972\) người.
Câu 20 :
Điền số thích hợp vào ô trống: \(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) giây. Đáp án
\(6\) phút \(8\) giây \(+ \, \dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \(=\) giây. Phương pháp giải :
Đổi các số đo thời gian về cùng đơn vị đo là giây rồi thực hiện tính, lưu ý \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây. Lời giải chi tiết :
Vì \(1\) phút $ = {\rm{ }}60$ giây nên ta có: \(6\) phút \(8\) giây \( = \,368\) giây \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\, = \,20\) giây \(7\) phút \(12\) giây \( = \,432\) giây Do đó: \(6\) phút \(8\) giây \(+\,\dfrac{1}{3}\) phút \(+\, 7\) phút \(12\) giây \( = \,\,368\) giây \( + \,\,20\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( = \,\,368\) giây \( + \,\,\,432\) giây \( + \,\,20\) giây \( = \,\,800\) giây \( + \,\,20\) giây \( = \,\,820\) giây Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(820\).
|