Trắc nghiệm Bài 4 (tiếp) Phép chia hết, bội và ước của một số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Các bội của 6 là:
Câu 2 :
Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:
Câu 3 :
Cho a,b∈Z và b≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì
Câu 4 :
Tìm x, biết: 12⋮x và x<−2
Câu 5 :
Tìm x biết: 25.x=−225
Câu 6 :
Tìm số nguyên x thỏa mãn (−9)2.x=150+12.13x
Câu 7 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là −25∘C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là −39∘C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Câu 8 :
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 10 :
Số các ước nguyên của số nguyên tố p là:
Câu 11 :
Các số nguyên x thỏa mãn: −8 chia hết cho x là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Các bội của 6 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên: Nếu a,b,x∈Z và a=b.x thì a⋮b và a là một bội của b;b là một ước của a Lời giải chi tiết :
Bội của 6 là số 0 và những số nguyên có dạng 6k(k∈Z∗) Các bội của 6 là: 0;6;−6;12;−12;... Chú ý
Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án C vì nhầm định nghĩa bội với ước.
Câu 2 :
Tập hợp tất cả các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm bội của 7 Nếu a,b,x∈Z và a=b.x thì a⋮b và a là một bội của b;b là một ước của a Lời giải chi tiết :
Bội của 7 gồm số 0 và các số nguyên có dạng 7k,k∈Z∗ Khi đó các bội nguyên dương của 7 mà nhỏ hơn 50 là: 7;14;21;28;35;42;49 Vậy tập hợp các bội của 7 có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 là: {0;±7;±14;±21;±28;±35;±42;±49} Chú ý
Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án D vì đọc thiếu điều kiện giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 50 mà chỉ nghĩ là các bội nhỏ hơn 50
Câu 3 :
Cho a,b∈Z và b≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Với a,b∈Z và b≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì a là bội của b và b là ước của a
Câu 4 :
Tìm x, biết: 12⋮x và x<−2
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Bước 1: Tìm Ư(12) Lời giải chi tiết :
Tập hợp ước của 12 là: A={±1;±2;±3;±4;±6;±12} Vì x<−2 nên x∈{−3;−4;−6;−12} Chú ý
Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án A vì nghĩ −1<−2 là sai.
Câu 5 :
Tìm x biết: 25.x=−225
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm thừa số chưa biết trong một phép nhân: Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
25.x=−225x=−225:25x=−9
Câu 6 :
Tìm số nguyên x thỏa mãn (−9)2.x=150+12.13x
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép tính, thu gọn biểu thức - Tìm x Lời giải chi tiết :
(−9)2.x=150+12.13x81x=150+156x81x−156x=150−75x=150x=150:(−75)x=−2
Câu 7 :
Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là −25∘C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là −39∘C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính nhiệt độ thay đổi sau 7 ngày. Nhiệt độ trung bình thay đổi mỗi ngày bằng nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày chia cho 7. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ thay đổi trong 7 ngày là (−39)−(−25)=−14. Nhiệt độ thay đổi trung bình mỗi ngày là −14:7=−2. Vậy trung bình mỗi ngày nhiệt độ giảm 2∘C.
Câu 8 :
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cho a,b∈Z và b≠0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì: Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a⋮b. Lời giải chi tiết :
Ta có: −18=(−6).3 nên −18 chia hết cho −6 => C đúng
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cho a,b∈Z. Nếu a⋮b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a. Lời giải chi tiết :
Ước của một số nguyên âm bao gồm cả số nguyên âm và nguyên dương => A, B sai Nếu b là ước của a thì −b cũng là ước của a => D sai Nếu a là bội của b thì −a cũng là bội của b => C đúng
Câu 10 :
Số các ước nguyên của số nguyên tố p là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó. Lời giải chi tiết :
Số nguyên tố p có các ước là: −1;1;p;−p Vậy số nguyên tố p có 4 ước nguyên.
Câu 11 :
Các số nguyên x thỏa mãn: −8 chia hết cho x là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
−8 chia hết cho x => x là các ước của −8 Lời giải chi tiết :
−8 chia hết cho x => x là các ước của −8. Suy ra x∈{1;−1;2;−2;4;−4;8;−8} Chú ý
Một số em chỉ tìm các ước âm của −8 dẫn đến chọn đáp án A.
|