Trắc nghiệm Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Câu 2 :
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
Câu 3 :
Tính: 1+12.3.5
Câu 4 :
Tính 3.(23.4−6.5)
Câu 5 :
Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?
Câu 7 :
Kết quả của phép tính 34.6−[131−(15−9)2] là
Câu 8 :
Kết quả của phép toán 24−50:25+13.7 là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa→ Nhân và chia → Cộng và trừ
Câu 2 :
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ()→[]→{}
Câu 3 :
Tính: 1+12.3.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện theo quy tắc: Nhân và chia → cộng và trừ. Lời giải chi tiết :
1+12.3.5=1+(12.3).5=1+36.5=1+180=181 Chú ý
Nếu lấy 1+12 trước rồi nhân tiếp với 3 và 5 thì sẽ được 195 vì thế mà chọn nhầm đáp án B.
Câu 4 :
Tính 3.(23.4−6.5)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ. Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3. Lời giải chi tiết :
3.(23.4−6.5)=3.(8.4−6.5)=3.(32−30)=3.2=6 Chú ý
Một số em tính xong kết quả trong ngoặc có thể quên nhân thêm 3 bên ngoài và chọn sai đáp án (đáp án C).
Câu 5 :
Số tự nhiên x cho bởi : 5(x+15)=53 . Giá trị của x là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. + Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm x Lời giải chi tiết :
5(x+15)=535(x+15)=125x+15=125:5x+15=25x=25−15x=10.
Câu 6 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240−[23+(13+24.3−x)]=132?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu. + Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết. Lời giải chi tiết :
Ta có 240−[23+(13+24.3−x)]=132 23+(13+72−x)=240−132 23+(85−x)=108 85−x=108−23 85−x=85 x=85−85 x=0. Vậy có một giá trị x=0 thỏa mãn đề bài.
Câu 7 :
Kết quả của phép tính 34.6−[131−(15−9)2] là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông. Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả. Lời giải chi tiết :
Ta có 34.6−[131−(15−9)2] =34.6−(131−62) =81.6−(131−36) =486−95=391.
Câu 8 :
Kết quả của phép toán 24−50:25+13.7 là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ. Lời giải chi tiết :
Ta có 24−50:25+13.7=16−2+91=14+91=105
|