Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 3 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

You don’t drink enough water. You will feel tired. (If)

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

I have a friend. Her mum is a volunteer worker. (whose)

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Big companies have logos so that their goods can be recognized in every nation.


If big companies have

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Use the words/ phrases to make a full sentence.

English/ widely used/ international communication/ everyday work

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Children eat a lot of sweets. They will have problems with their teeth. (If)


Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

It is a camping shop. It has a lot of good equipment. (which)


Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Jim works very hard. He has no time to spend with his family. (didn’t)


Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

most important/ goal/ speaking English/communicate.


Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

You don’t sleep eight hours every night. You will feel moody. (If)

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The rescue operation was a success. It was arranged by a charity organisation. (which)

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

People in the world don't speak the same language, so there are problems in communication. (spoke)

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

In universities/ colleges/ English-speaking countries/ primary language/ instruction/ English.

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

My uncle is a fire fighter. He visited us last weekend. (who)


Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We don't have a big house. We can't invite friends to stay. (had)

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

John will be at work. He won’t go with us. (If)

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Although/ speaking English fast/ make/ you/ sound/ native speaker/it/ make/ other people/ difficult/ understand you.

Câu 17 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We won’t eat fruits and vegetables. We will have health problems. (If)

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Nick is my classmate. I've known him for a long time. (who)

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We leave too late, so we can't visit Vy on the way. (didn’t)

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Think/ English/ thing you/ practice/ all/ time/ because it/ really important/ when/ speak/ English.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

You don’t drink enough water. You will feel tired. (If)

Đáp án

You don’t drink enough water. You will feel tired. (If)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn)

Đáp án: If you don’t drink enough water, you will feel tired.

Hoặc: If you drink enough water, you won't feel tired.

Tạm dịch: Bạn không uống đủ nước. Bạn sẽ cảm thấy mệt.

= Nếu bạn không uống đủ nước, bạn sẽ cảm thấy mệt.

Hoặc: Nếu bạn uống đủ nước, bạn sẽ không cảm thấy mệt. 

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

I have a friend. Her mum is a volunteer worker. (whose)

Đáp án

I have a friend. Her mum is a volunteer worker. (whose)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có từ lặp lại: a friend – her => danh từ chỉ người, quan hệ sở hữu

=> Dùng đại từ quan hệ “whose” để thay cho “her” khi kết hợp hai câu lại.

Đáp án: I have a friend whose mum is a volunteer worker.

Tạm dịch: Tôi có một người bạn mẹ của bạn ấy là nhân viên tình nguyện.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Big companies have logos so that their goods can be recognized in every nation.


If big companies have

Đáp án

Big companies have logos so that their goods can be recognized in every nation.


If big companies have

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + can + V (có thể)

Đáp án: logos, their goods can be recognized in every nation.

Tạm dịch: Các công ty lớn có logo để sản phẩm của họ có thể được nổi tiếng ở mỗi quốc gia.

= Nếu các công ty lớn có logo, sản phẩm của họ có thể được nổi tiếng ở mỗi quốc gia.

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Use the words/ phrases to make a full sentence.

English/ widely used/ international communication/ everyday work

Đáp án

English/ widely used/ international communication/ everyday work

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – câu bị động thì hiện tại đơn

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/V3

Đáp án:English is widely used in international communication for everyday work.

Tạm dịch: Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ttrong giao tiếp quốc tế cho công việc hàng ngày.

 

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Children eat a lot of sweets. They will have problems with their teeth. (If)


Đáp án

Children eat a lot of sweets. They will have problems with their teeth. (If)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will V (nguyên thể)

Đáp án: If children eat a lot of sweets, they will have problems with their teeth.

Tạm dịch: Trẻ con ăn nhiều đồ ngọt. Chúng sẽ có vấn đề răng miệng.

= Nếu trẻ con ăn nhiều đồ ngọt, chúng sẽ có vấn đề răng miệng.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

It is a camping shop. It has a lot of good equipment. (which)


Đáp án

It is a camping shop. It has a lot of good equipment. (which)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ - đại từ lặp lại: a camping shop (câu 1) – It (câu 2)

=> a camping shop: cửa hàng bán đồ cắm trại => dùng đại từ “which” thay cho “It”.

Đáp án: It is a camping shop which has a lot of good equipment.

Tạm dịch: Đó là một cửa hàng bán đồ cắm trại. Nó có nhiều thiết bị tốt.

= Đó là một cửa hàng bán đồ cắm trại với nhiều thiết bị tốt.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Jim works very hard. He has no time to spend with his family. (didn’t)


Đáp án

Jim works very hard. He has no time to spend with his family. (didn’t)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would V (nguyên thể)

Đáp án: If Jim didn’t work very hard, he would have time to spend on his family.

Tạm dịch: Jim làm việc rất vất vả. Anh ấy không có thời gian dành cho gia đình.

= Nếu Jim không làm việc vất vả, anh ấy sẽ có thời gian dành cho gia đình.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

most important/ goal/ speaking English/communicate.


Đáp án

most important/ goal/ speaking English/communicate.


Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc so sánh nhất: S + be + the most + long adj + N

Cấu trúc chỉ mục đích: to + V (để mà)

Đáp án: The most important goal of speaking English is to communicate.

Tạm dịch: Mục đích quan trọng nhất của việc nói tiếng Anh là để giao tiếp.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

You don’t sleep eight hours every night. You will feel moody. (If)

Đáp án

You don’t sleep eight hours every night. You will feel moody. (If)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Đáp án: If you don’t sleep eight hours every night, you will feel moody.

Tạm dịch: Bạn không ngủ tám giờ mỗi đêm. Bạn sẽ cảm thấy ủ rũ.

= Nếu bạn không ngủ tám giờ mỗi đêm, bạn sẽ cảm thấy ủ rũ.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The rescue operation was a success. It was arranged by a charity organisation. (which)

Đáp án

The rescue operation was a success. It was arranged by a charity organisation. (which)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ lặp lại: the rescue operation (hoạt động giải cứu) – It 

=> dùng đại từ quan hệ “which” để thay cho “It”.

Đáp án: The rescue operation which was arranged by a charity organisation was a success.

Tạm dịch: Hoạt động giải cứu đã thành công. Nó được sắp xếp bởi một tổ chức từ thiện. 

= Hoạt động giải cứu do một tổ chức từ thiện sắp xếp đã thành công.  

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

People in the world don't speak the same language, so there are problems in communication. (spoke)

Đáp án

People in the world don't speak the same language, so there are problems in communication. (spoke)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would + V (nguyên thể)

Đáp án: If people in the world spoke the same language, there wouldn’t be problems in communication.

Tạm dịch: Mọi người trên thế giới không nói cùng một ngôn ngữ, vì vậy sẽ có những vấn đề trong giao tiếp.

= Nếu mọi người trên thế giới nói cùng một ngôn ngữ, sẽ không còn vấn đề trong giao tiếp.

Câu 12 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

In universities/ colleges/ English-speaking countries/ primary language/ instruction/ English.

Đáp án

In universities/ colleges/ English-speaking countries/ primary language/ instruction/ English.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu đơn: Trạng từ chỉ nơi chốn + S (cụm danh từ) + V (be) + O. 

Ta có:

- In universities and colleges in English-speaking countries: Tại các trường đại học và cao đẳng ở các nước nói tiếng Anh

- the primary language of instruction: ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu

Đáp án: In universities and colleges in English-speaking countries the primary language of instruction is English. 

Tạm dịch: Tại các trường đại học và cao đẳng ở các nước nói tiếng Anh ngôn ngữ giảng dạy chủ yếu là tiếng Anh. 

Câu 13 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

My uncle is a fire fighter. He visited us last weekend. (who)


Đáp án

My uncle is a fire fighter. He visited us last weekend. (who)


Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết :

Hai câu có danh từ lặp lại: my uncle – he. Danh từ “my uncle” (chú tôi) đã xác định nên ngay trước mệnh đề quan hệ phải có dấu phẩy. 

=> dùng đại từ quan hệ “who” thay cho danh từ “he” chỉ người và đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Đáp án: My uncle, who visited us last weekend,  is a fire fighter. 

Tạm dịch: Chú tôi là lính cứu hỏa. Cuối tuần trước chú đến thăm chúng tôi.

= Chú tôi người đã đến thăm chúng tôi vào cuối tuần trước là lính cứu hỏa. 

Câu 14 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We don't have a big house. We can't invite friends to stay. (had)

Đáp án

We don't have a big house. We can't invite friends to stay. (had)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + Ved/V2, S + would/ could V (nguyên thể)

Vì trong đề bài dùng động từ “can’t” nên mệnh đề chính dùng “could”.

Đáp án: If we had a big house, we could invite friends to stay.

Tạm dịch: Chúng tôi không có nhà lớn. Chúng tôi không thể mời các bạn ở lại.

= Nếu chúng tôi có nhà lớn, chúng tôi có thể mời các bạn ở lại. 

Câu 15 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

John will be at work. He won’t go with us. (If)

Đáp án

John will be at work. He won’t go with us. (If)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V/Vs/es, S + will V (nguyên thể)

Đáp án: If John is at work, he won’t go with us.

Tạm dịch: John sẽ đi làm. Anh ấy sẽ không đi với chúng ta.

= Nếu John đi làm anh ấy sẽ không đi với chúng ta.

Câu 16 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Although/ speaking English fast/ make/ you/ sound/ native speaker/it/ make/ other people/ difficult/ understand you.

Đáp án

Although/ speaking English fast/ make/ you/ sound/ native speaker/it/ make/ other people/ difficult/ understand you.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

Mệnh đề nhượng bộ: Although + S + V, S + V (mặc dù…nhưng…)

Ta có các cấu trúc:

- S + make + O + V(nguyên thể)

- S + make + O + adj + to V (nguyên thể)

Đáp án: Although speaking English fast makes you sound a native speaker, it makes other people difficult to understand you.

Tạm dịch: Mặc dù nói tiếng Anh nhanh làm bạn nghe giống như người bản ngữ, nhưng nó làm cho những người khác khó hiểu bạn.

Câu 17 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We won’t eat fruits and vegetables. We will have health problems. (If)

Đáp án

We won’t eat fruits and vegetables. We will have health problems. (If)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es, S + will V (nguyên thể)

Đáp án: If we don’t eat fruits and vegetables, we will have health problems.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ không ăn hoa quả và rau củ. Chúng ta sẽ có vấn đề về sức khỏe.

= Nếu chúng ta sẽ ăn hoa quả và rau củ, chúng ta sẽ có vấn đề về sức khỏe.

Câu 18 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Nick is my classmate. I've known him for a long time. (who)

Đáp án

Nick is my classmate. I've known him for a long time. (who)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định

Lời giải chi tiết :

Hai câu có từ được lặp lại: Nick – him 

Dùng đại từ quan hệ “whom/ who” thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ “him” trong mệnh đề quan hệ, mệnh đề quan hệ phải ở giữa hai dấu phẩy.

Tạm dịch: Nick là bạn học của tôi. Tôi biết bạn ấy được một thời gian dài.

= Nick, người mà tôi đã biết được một thời gian dài, là bạn học của tôi. 

Hoặc: Nick là bạn học của tôi, người mà tôi đã biết được một thời gian dài. 

Đáp án: Nick, whom I’ve known for a long time, is my classmate.

Hoặc: Nick is my classmate, whom I’ve known for a long time.

Câu 19 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

We leave too late, so we can't visit Vy on the way. (didn’t)

Đáp án

We leave too late, so we can't visit Vy on the way. (didn’t)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Lời giải chi tiết :

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would/could V (nguyên thể)

Vì ngữ dùng động từ “can’t visit” nên mệnh đề quan hệ cần dùng “could”.

Tạm dịch: Chúng tôi rời khỏi quá muộn, vì vậy chúng tôi không thể ghé thăm Vy trên đường đi.

= Nếu chúng tôi không rời khỏi quá muộn, chúng tôi có thể ghé thăm Vy trên đường đi.

Đáp án: If we didn’t leave too late, we could visit Vy on the way.

Câu 20 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

 Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Think/ English/ thing you/ practice/ all/ time/ because it/ really important/ when/ speak/ English.

Đáp án

Think/ English/ thing you/ practice/ all/ time/ because it/ really important/ when/ speak/ English.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – câu mệnh lệnh – mệnh đề nguyên nhân

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu mệnh lệnh dạng khẳng định: V (nguyên thể)!

Cấu trúc mệnh đề chỉ nguyên nhân: because + S + V (bởi vì)

Tạm dịch: Hãy luôn nghĩ bằng tiếng Anh mọi thứ khi bạn thực hành vì nó thật sự quan trọng khi bạn nói tiếng Anh.

Đáp án: Think in English the thing you practice all the time because it is really important when you speak English. 

close