Trắc nghiệm Kĩ năng nghe Unit 12 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to Dave and Joe talking about what they want to do in the future.

Decide if the statements are true (T) or false (F).

1. Dave’s interest in photography started when he was young.

Đúng
Sai

2. Dave and his teacher shared the same views about photography.

Đúng
Sai

3. Joe’s father and mother are both doctors.

Đúng
Sai

4. Joe loves animals much more than singing.

Đúng
Sai

5. Joe strongly believes in his potential to become a famous singer.

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Listen and Choose the best answer

1. Who can a journalist meet?


2. How many dollars per hour does a journalist earn?


3. How many hours a day do a journalist often spend producing a story?


4. Which working condition does a journalist experience?

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Listen to Dave and Joe talking about what they want to do in the future.

Decide if the statements are true (T) or false (F).

1. Dave’s interest in photography started when he was young.

Đúng
Sai

2. Dave and his teacher shared the same views about photography.

Đúng
Sai

3. Joe’s father and mother are both doctors.

Đúng
Sai

4. Joe loves animals much more than singing.

Đúng
Sai

5. Joe strongly believes in his potential to become a famous singer.

Đúng
Sai
Đáp án

1. Dave’s interest in photography started when he was young.

Đúng
Sai

2. Dave and his teacher shared the same views about photography.

Đúng
Sai

3. Joe’s father and mother are both doctors.

Đúng
Sai

4. Joe loves animals much more than singing.

Đúng
Sai

5. Joe strongly believes in his potential to become a famous singer.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Kiến thức: nghe hiểu

Lời giải chi tiết :
  1. Dave’s interest in photography started when he was young. (Sở thích chụp ảnh của Dave bắt đầu khi anh ấy còn trẻ.)

Thông tin: Since I was 5 years old I have loved to take pictures of people, and of nature, or simply I would just take random snapshots of things that I thought were cool.

Tạm dịch: Kể từ khi tôi 5 tuổi, tôi đã thích chụp ảnh con người và thiên nhiên, hoặc đơn giản là tôi chỉ chụp nhanh những thứ mà tôi nghĩ là tuyệt.

=> TRUE

  1. Dave and his teacher shared the same views about photography. (Dave và giáo viên của anh ấy có cùng quan điểm về nhiếp ảnh.)

Thông tin: I loved those classes but after a while I stopped going since I saw photography in a different way than my teacher.

Tạm dịch: Tôi yêu thích những lớp học đó nhưng sau một thời gian, tôi không đi nữa vì tôi nhìn nhận nhiếp ảnh theo một cách khác với giáo viên của mình.

=> FALSE

  1. Joe’s father and mother are both doctors. (Bố và mẹ của Joe đều là bác sĩ.)

Thông tin: For me I wanted to follow in my parents footsteps and become a doctor.

Tạm dịch: Đối với tôi, tôi muốn theo bước chân của cha mẹ tôi và trở thành một bác sĩ.

=> TRUE

  1. Joe loves animals much more than singing. (Joe yêu động vật nhiều hơn là ca hát.)

Thông tin: I love singing just as much as I love animals

Tạm dịch: Tôi yêu ca hát cũng như tôi yêu động vật

=> FALSE

  1. Joe strongly believes in his potential to become a famous singer. (Joe rất tin tưởng vào tiềm năng trở thành ca sĩ nổi tiếng của mình.)

Thông tin: I know that it is one in a million chances that I get the opportunity to show the world my singing talent… Singing is my dream job, but there are many other people in this world and it is almost impossible to be noticed.

Tạm dịch: Tôi biết rằng đó là một trong một phần triệu cơ hội để tôi có cơ hội thể hiện tài năng ca hát của mình… Ca hát là công việc mơ ước của tôi, nhưng còn rất nhiều người khác trên thế giới này và hầu như không thể được chú ý đến.

=> FALSE

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

Listen and Choose the best answer

1. Who can a journalist meet?


2. How many dollars per hour does a journalist earn?


3. How many hours a day do a journalist often spend producing a story?


4. Which working condition does a journalist experience?

Đáp án

1. Who can a journalist meet?


2. How many dollars per hour does a journalist earn?


3. How many hours a day do a journalist often spend producing a story?


4. Which working condition does a journalist experience?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Nghe hiểu

Lời giải chi tiết :

1. Nhà báo có thể gặp ai?

A. một người nổi tiếng

B. một chính trị gia

C. cả A & B

Thông tin: It’s true that you might have a chance to meet a celebrity or powerful politician

Tạm dịch: Đúng là bạn có thể có cơ hội gặp một người nổi tiếng hoặc một chính trị gia quyền lực

 

2. Một nhà báo kiếm được bao nhiêu đô la mỗi giờ?

A. 17 đô la

B. 18 đô la

C. 19 đô la

Thông tin: The average reporter, correspondent or broadcast news analyst made $36,000 a year as of 2010. That breaks down to about $17 per hour.

Tạm dịch: Một phóng viên, phóng viên hoặc nhà phân tích tin tức truyền hình trung bình kiếm được 36.000 đô la mỗi năm tính đến năm 2010. Con số này giảm xuống còn khoảng 17 đô la mỗi giờ

 

3. Một nhà báo thường dành bao nhiêu giờ mỗi ngày để sản xuất một câu chuyện?

A. 7 giờ

B. 9 giờ

C. 11 giờ

Thông tin: Journalists put in extraordinarily long hours researching stories and tracking down and interviewing sources, and that’s not to mention the time it takes to actually produce the story. Even the regular TV and newspaper jobs can include 10 or more hours a day on the job, and usually at odd hours.

Tạm dịch: Các nhà báo đã dành thời gian dài đặc biệt để nghiên cứu các câu chuyện, theo dõi và phỏng vấn các nguồn tin, và đó là chưa kể đến thời gian thực sự tạo ra câu chuyện. Ngay cả những công việc truyền hình và báo chí thông thường cũng có thể bao gồm 10 giờ làm việc trở lên mỗi ngày và thường là vào những giờ lẻ.

 

4. Nhà báo trải qua điều kiện làm việc nào?

A. Anh ấy làm việc trong môi trường cạnh tranh

B. Anh ấy làm việc dưới nhiều áp lực

C. Cả A & B

Thông tin: When stories happen, news outlets are motivated to be the first ones on the scene, the first ones to report the story, the first ones to get that key interview - and that puts tremendous pressure on the entire news team to deliver good reports quickly.

Tạm dịch: Khi những câu chuyện xảy ra, các tờ báo có động lực trở thành những người đầu tiên có mặt tại hiện trường, những người đầu tiên đưa tin về câu chuyện, những người đầu tiên nhận được cuộc phỏng vấn quan trọng đó - và điều đó gây áp lực rất lớn lên toàn bộ nhóm tin tức để cung cấp những báo cáo hay một cách nhanh chóng.

 

close