Trắc nghiệm Ngữ pháp adjective + to V/that + clause Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Nowadays it is easy _______ to the suburban areas by train.

A. get                     

B. getting                             

C. gets        

D. to get

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is not ______ for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

A. fun

B. easy

C. glad

D. relieved

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is not _______ to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

A. necessary

B. necessarily

C. necessity

D. necessaries

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It was stupid of you __________ the road without looking left and right.

A. to crossing

B. crossing

C. to cross

D. cross

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is important that we _______ the instructions carefully before taking medicince.

A. to follow

B. follow

C. followed

D. following

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It is

(convenience) to ride a bicycle under the rain.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

I was

(surprise) to get the scholarships.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

Her father was

(polite) to criticize her in front of her friends.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

He was

(confide) to present his ideas to the committee.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It was

(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Nowadays it is easy _______ to the suburban areas by train.

A. get                     

B. getting                             

C. gets        

D. to get

Đáp án

D. to get

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V

=> to get

=> Nowadays it is easy to get to the suburban areas by train.

Tạm dịch: Ngày nay thật dễ dàng để đến các khu vực ngoại thành bằng tàu hỏa.

Đáp án: D

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is not ______ for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

A. fun

B. easy

C. glad

D. relieved

Đáp án

B. easy

Phương pháp giải :

Cấu trúc: It not be adj for sb to V

Lời giải chi tiết :

fun (adj): ngộ nghĩnh                         

easy (adj): dễ dàng

glad (adj): vui mừng                          

relieved (adj): thanh thản

- Cấu trúc: It be adj for sb to V

=> It is not easy for a particular vehicle to exist and to be loved for generations.

Tạm dịch: Không dễ để một chiếc xe cụ thể tồn tại để được yêu thích qua nhiều thế hệ.

Đáp án: B

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is not _______ to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

A. necessary

B. necessarily

C. necessity

D. necessaries

Đáp án

A. necessary

Phương pháp giải :

 từ cần điền phải là tính từ

Lời giải chi tiết :

necessary (adj): cần thiết                    

necessarily (adv): một cách cần thiết

necessity (n): sự cần thiết                   

necessaries (n): nhu yếu phẩm

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V

=> từ cần điền phải là tính từ => necessary

=> It is not necessary to cook a lot of food for Tet because we can have good food all year round.

Tạm dịch: Không cần thiết phải nấu nhiều thức ăn cho Tết vì chúng ta có thể có những món ăn ngon quanh năm.

Đáp án: A

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It was stupid of you __________ the road without looking left and right.

A. to crossing

B. crossing

C. to cross

D. cross

Đáp án

C. to cross

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: It + to be + adj + of sb + to V 

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc câu: It + to be + adj + of sb + to V : Ai đó thật ... khi làm gì...

=> to cross

=> It was stupid of you to cross the road without looking left and right.

Tạm dịch: Bạn thật ngốc khi băng qua đường mà không nhìn trái và phải.

Đáp án: C

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

It is important that we _______ the instructions carefully before taking medicince.

A. to follow

B. follow

C. followed

D. following

Đáp án

B. follow

Phương pháp giải :

Cấu trúc: Adj + that + S + V

Lời giải chi tiết :

Cấu trúc: Adj + that + S + V

Mệnh đề “It is important” chia ở thì hiện tại đơn => động từ cần điền cũng phải chia ở thì hiện tại => follow

=> It is important that we follow the instructions carefully before taking medicince.

Tạm dịch: Điều quan trọng là chúng tôi phải làm theo hướng dẫn cẩn thận trước khi dùng thuốc.

Đáp án: B

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It is

(convenience) to ride a bicycle under the rain.

Đáp án

It is

(convenience) to ride a bicycle under the rain.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V => từ cần điền phải là một tính từ

- Cần xét nghĩa của câu để điền tính từ hợp nghĩa

Lời giải chi tiết :

convenience (n): sự thuận tiện

Cấu trúc câu: It + be + adj (for sb) + to V => từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to ride a bicycle under the rain (đi xe đạp dưới trời mưa) => tính từ phải mang nghĩa trái ngược với thuận tiện: convenience => inconvenient (adj): bất tiện

=> It is inconvenient to ride a bicycle under the rain.

Tạm dịch: Thật bất tiện khi đi xe đạp dưới trời mưa.

Đáp án:  inconvenient

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

I was

(surprise) to get the scholarships.

Đáp án

I was

(surprise) to get the scholarships.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ:

- Phân biệt Ved (adj): tính từ để chỉ cảm xúc, trạng thái, tính cách của con người

- V-ing (adj): chỉ bản chất của sự việc

Lời giải chi tiết :

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ:

- phân biệt surprised (adj): tính từ để chỉ cảm xúc, trạng thái, tính cách của con người

- surprising (adj): chỉ bản chất của sự việc

- Chủ ngữ là I nên tính từ phải là “surprised”

=> I was surprised to get the scholarships.

Tạm dịch: Tôi đã rất ngạc nhiên khi nhận được học bổng.

Đáp án: surprised

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

Her father was

(polite) to criticize her in front of her friends.

Đáp án

Her father was

(polite) to criticize her in front of her friends.

Phương pháp giải :

- criticize (v): chỉ trích

- polite (adj): lịch sự

- cần thẻm một tiền tố để hợp nghĩa

Lời giải chi tiết :

polite (adj): lịch sự

- criticize (v): chỉ trích

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V => từ cần điền phải là một tính từ

Xét nghĩa của câu: to criticize her in front of her friends (chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè) => từ cần điền phải là một tính từ mang nghĩa trái ngược với lịch sự: polite => impolite (adj): bất lịch sự

=> Her father was impolite to criticize her in front of her friends.

Tạm dịch: Cha cô ấy thật bất lịch sự khi chỉ trích cô ấy trước mặt bạn bè.

Đáp án: impolite

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

He was

(confide) to present his ideas to the committee.

Đáp án

He was

(confide) to present his ideas to the committee.

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V

=> từ cần điền phải là một tính từ: 

Lời giải chi tiết :

confide (v): kể (một bí mật) cho ai nghe, giãi bày tâm sự 

Cấu trúc câu: S + be + adj + to V

=> từ cần điền phải là một tính từ: confide => confident (adj): tự tin

=> He was confident to present his ideas to the committee.

Tạm dịch: Anh ấy đã tự tin trình bày ý tưởng của mình trước hội đồng.

Đáp án: confident

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Complete these sentences with the correct form of the verbs given.

It was

(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Đáp án

It was

(surprise) that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Phương pháp giải :

=> từ cần điền phải là một tính từ

- Tính từ dạng -ing: miêu tả về tính chất của sự việc

- Tính từ thêm -ed: cảm xúc, cảm giác của con người

Lời giải chi tiết :

surprise (n): sự ngạc nhiên / surprise (v): ngạc nhiên

Cấu trúc câu: Adj + that + S + V

=> từ cần điền phải là một tính từ

- Tính từ dạng -ing: miêu tả về tính chất của sự việc

- Tính từ thêm -ed: cảm xúc, cảm giác của con người

=> It was surprising that he spoke English fluently after only 3 months studying.

Tạm dịch: Thật ngạc nhiên khi anh ấy nói tiếng Anh trôi chảy chỉ sau 3 tháng học.

Đáp án: surprising

close