Trắc nghiệm Ngữ pháp Ôn tập câu điều kiện loại 2 Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

If I _____  you, I ____ learn one more language.

  • A

    was/will

  • B

    am/will

  • C

    were/would

  • D

    were/do

Câu 2 :

Choose the best answer.

If you spoke more slowly, he _____ you.

  • A

    would understand

  • B

    will understand

  • C

    understood

  • D

    understands

Câu 3 :

Choose the best answer.

If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.

  • A

    might

  • B

    can

  • C

    should

  • D

    will

Câu 4 :

Choose the best answer.

I _____ enroll for that English class if I ____ you.

  • A

    will/am

  • B

    will/were

  • C

    would/weren’t

  • D

    would/were

Câu 5 :

Choose the best answer.

Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.

  • A

    will

  • B

    won't

  • C

    would

  • D

    wouldn't

Câu 6 :

Choose the best answer.

If you _____  to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.

  • A

    want - will give

  • B

    don’t want - will give

  • C

    wanted - would give

  • D

    didn’t want - would give

Câu 7 :

Choose the best answer.

If I ____ a chance to go abroad, I ____ Paris.

  • A

    had/will visit  

  • B

    have/will visit

  • C

    had/would visit

  • D

    had/visit

Câu 8 :

Choose the best answer.

____ for your constructive comments, my essays wouldn’t get such a high grade.

  • A

    It was

  • B

    It were

  • C

    Weren’t it

  • D

    Were it

Câu 9 :

Choose the best answer.

If he really ______ the question, he _____ that way.

  • A

    understands/won’t answer     

  • B

    doesn’t understand/will answer

  • C

    understood/wouldn’t answer

  • D

    understands/would answer

Câu 10 :

Choose the best answer.

If you ____ time, you should____ out more often.

  • A

    had/work

  • B

    are having/go

  • C

    have/work

  • D

    will have/get

Câu 11 :

Choose the best answer.

If she _____ Chinese, I believe that she _____  it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

  • A

    likes - will learn

  • B

    liked - will learn

  • C

    liked - would learnt

  • D

    liked - would learn

Câu 12 :

Choose the best answer.

I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.

  • A

    are - will react

  • B

    were - will react

  • C

    were - would reacted

  • D

    were - would react

Câu 13 :

Choose the best answer.

If it _____ for your clear explanation, I ______  the lesson thoroughly now.

  • A

    isn’t — won't understand

  • B

    were — would understand    

  • C

    weren't — wouldn't understand

  • D

    weren't — would understand

Câu 14 :

Choose the best answer.

If she ____ more, she ____ not be overweight now.

  • A

    exercised/would

  • B

    exercises/will

  • C

    exercised/will 

  • D

    exercises/would

Câu 15 :

Choose the best answer.

I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.

  • A

    will/decided

  • B

    would/have decided  

  • C

    would have/decided

  • D

    would/decided

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

If I _____  you, I ____ learn one more language.

  • A

    was/will

  • B

    am/will

  • C

    were/would

  • D

    were/do

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> If I were you, I would learn one more language.

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học thêm một ngôn ngữ.

Câu 2 :

Choose the best answer.

If you spoke more slowly, he _____ you.

  • A

    would understand

  • B

    will understand

  • C

    understood

  • D

    understands

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì quá khứ => giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V_past+O, S+would+V_infi)

=> If you spoke more slowly, he would understand you.

Tạm dịch: Nếu bạn nói chậm hơn, anh ấy sẽ hiểu bạn.

Câu 3 :

Choose the best answer.

If you want your tea sweeter, you _____ need to add some more milk or sugar.

  • A

    might

  • B

    can

  • C

    should

  • D

    will

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

Lời giải chi tiết :

Nhận thấy mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=> If you want your tea sweeter, you will need to add some more milk or sugar.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn trà của bạn ngọt hơn, bạn sẽ cần thêm một ít sữa hoặc đường.

Câu 4 :

Choose the best answer.

I _____ enroll for that English class if I ____ you.

  • A

    will/am

  • B

    will/were

  • C

    would/weren’t

  • D

    would/were

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

Lời giải chi tiết :

Cụm từ: If I were you (nếu tôi là bạn, giả thuyết không có thật ở hiện tai)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> I would enroll for that English class if I were you.

Tạm dịch: Tôi sẽ đăng ký lớp học tiếng Anh đó nếu tôi là bạn.

Câu 5 :

Choose the best answer.

Without your reminder, I _______ forget all about the appoinment with my lawyer now.

  • A

    will

  • B

    won't

  • C

    would

  • D

    wouldn't

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

Lời giải chi tiết :

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+S+V-ed, S+would+V-infi

=> Without your reminder, I would forget all about the appointment with my lawyer now.

Tạm dịch: Nếu không có lời nhắc nhở của bạn, tôi sẽ quên tất cả về cuộc hẹn với luật sư của

tôi bây giờ.

Câu 6 :

Choose the best answer.

If you _____  to take a bus to school now, I ____ you a lift a little later.

  • A

    want - will give

  • B

    don’t want - will give

  • C

    wanted - would give

  • D

    didn’t want - would give

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại (một lời đề nghị)

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=> If you don’t want to take a bus to school now, I will give you a lift a little later. 

Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi xe buýt đến trường bây giờ, tôi sẽ cho bạn đi nhờ sau.

Câu 7 :

Choose the best answer.

If I ____ a chance to go abroad, I ____ Paris.

  • A

    had/will visit  

  • B

    have/will visit

  • C

    had/would visit

  • D

    had/visit

Đáp án : B

Phương pháp giải :

cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết có thể xảy ra ở tương lai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1:  If+S+V(s/es)+O, S will + V_infi

=> If I have a chance to go abroad, I will visit Paris.

Tạm dịch: Nếu tôi có cơ hội ra nước ngoài, tôi sẽ đến Paris.

Câu 8 :

Choose the best answer.

____ for your constructive comments, my essays wouldn’t get such a high grade.

  • A

    It was

  • B

    It were

  • C

    Weren’t it

  • D

    Were it

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dạng đảo ngữ ở thể phủ định của câu điều kiện loại II:

Weren’t +S +O, S+would (not) +V_infi

Lời giải chi tiết :

Ta thấy vế sau có dạng: S+would (not) +V_infi => câu điều kiện loại II (giả thuyết không có thật ở hiện tai)

Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta có: Nếu không có những bình luận mang tính xây dựng của bạn, những bài tiểu luận của tôi sẽ không đạt điểm cao như vậy.

Dạng đảo ngữ ở thể phủ định của câu điều kiện loại II:

Weren’t +S +O, S+would (not) +V_infi

=> Weren't it for your constructive comments, my essays wouldn’t get such a high grade.

Tạm dịch: Nếu không có những bình luận mang tính xây dựng của bạn, những bài tiểu luận của tôi sẽ không đạt điểm cao như vậy.

Câu 9 :

Choose the best answer.

If he really ______ the question, he _____ that way.

  • A

    understands/won’t answer     

  • B

    doesn’t understand/will answer

  • C

    understood/wouldn’t answer

  • D

    understands/would answer

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một giả thuyết không có thật ở hiện tại. 

Sự việc đã xảy ra rồi.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S + V-ed, S+would+V_infi

=> If he really understood the question, he wouldn't answer that way.

Tạm dịch: Nếu anh ta thực sự hiểu câu hỏi, anh ta sẽ không trả lời theo cách đó.

Câu 10 :

Choose the best answer.

If you ____ time, you should____ out more often.

  • A

    had/work

  • B

    are having/go

  • C

    have/work

  • D

    will have/get

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V.

Lời giải chi tiết :

should: nên

Câu mang tính chất lời khuyên sử dụng câu điều kiện loại I.

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V(s/es), S + will + V.

=> If you have time, you should work out more often.

Tạm dịch: Nếu bạn có thời gian, bạn nên vận động thường xuyên hơn.

Câu 11 :

Choose the best answer.

If she _____ Chinese, I believe that she _____  it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

  • A

    likes - will learn

  • B

    liked - will learn

  • C

    liked - would learnt

  • D

    liked - would learn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi

Lời giải chi tiết :

Câu giả định về một điều không có thật ở hiện tại => sử dụng câu điều kiện loại II

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If+S+V-ed, S would + V_infi

=> She liked Chinese, I believe that she would learn it very well. However, she doesn’t pay any attention to it.

Tạm dịch: Cô ấy thích tiếng Trung, tôi tin rằng cô ấy sẽ học nó rất tốt. Tuy nhiên, cô không chú ý đến nó.

Câu 12 :

Choose the best answer.

I think that if you _____ in his shoes, you ______ in the same way.

  • A

    are - will react

  • B

    were - will react

  • C

    were - would reacted

  • D

    were - would react

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi

Lời giải chi tiết :

Xét ngữ nghĩa của câu: nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy => giả định không có thật ở hiện tại  => sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S+ V-ed, S+would+V_infi

=> I think that if you were in his shoes, you would react in the same way. 

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng nếu bạn ở trong hoàn cảnh của anh ấy, bạn sẽ phản ứng theo cách tương tự.

Câu 13 :

Choose the best answer.

If it _____ for your clear explanation, I ______  the lesson thoroughly now.

  • A

    isn’t — won't understand

  • B

    were — would understand    

  • C

    weren't — wouldn't understand

  • D

    weren't — would understand

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

Lời giải chi tiết :

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta thấy động từ của cả 2 vế đều chia ở thể phủ định

=> If it weren't for your clear explanation, I wouldn't understand the lesson thoroughly now. 

Tạm dịch: Nếu không có lời giải thích rõ ràng của bạn, bây giờ tôi sẽ không hiểu bài học kỹ lưỡng.

Câu 14 :

Choose the best answer.

If she ____ more, she ____ not be overweight now.

  • A

    exercised/would

  • B

    exercises/will

  • C

    exercised/will 

  • D

    exercises/would

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

Lời giải chi tiết :

Now (hiện tại), câu đã cho chỉ một giả thuyết không có thật ở hiện tai

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

=> If she exercised more, she would not be overweight now.

Tạm dịch: Nếu cô ấy tập thể dục nhiều hơn, bây giờ cô ấy sẽ không bị thừa cân.

Câu 15 :

Choose the best answer.

I think you _____ regret if you _____ to give up hope. Fortunately, you did right thing.

  • A

    will/decided

  • B

    would/have decided  

  • C

    would have/decided

  • D

    would/decided

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S+would+V_infi if+S+V-ed

Lời giải chi tiết :

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, câu giả định 1 tình huống không có thật ở hiện tại.

=> sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại II: S+would + V + if S + V (quá khứ đơn)

=> I think you would regret if you decided to give up hope. Fortunately, you did right thing.

Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn sẽ hối hận nếu bạn quyết định từ bỏ hy vọng. Thật may là bạn đã làm điều đúng.

close