Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh 9 mới

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In the old days, people ________ dong leaves before they made Chung cakes.

A. had collected

B. would collect

C. have gained

D. had gained

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush __________ here earlier.

A. would come

B. had come

C. come

D. have come

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Before 1990s, trams _____ a popular means of transport in Ha Noi.  

A. are

B. have been

C. had been

D. were

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Vietnam _______ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

A. experience

B. have experienced

C. will experience

D. had experienced

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I won the game because I _______ it a lot with my brother.

A. had played

B. played

C. have played

D. play

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

My leg started to hurt when I _________ football.

A. played

B. had played

C. was playing

D. play

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I ________ 15 minute on watching TV before I went to study last night.

A. was spending

B. spend

C. had spent

D. spent

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they _____ today.

A. did 

B. had

C. do

D. have

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Vietnam today is experiencing tremedous growth and over the last decade, ______ one of the strongest economies in Asia.

A. have boasted

B. has boasted

C. is boasted

D. are boasted

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

There _______ many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.

A. are

B. had been

C. have been

D. has been

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

"He greeted her. She really ______ better than when he________ her last week." - "Yes, she _____."

A. had looked - saw - had changed

B. looked - saw - had changed

C. has looked - saw - has changed     

D. looked - had seen – had changed     

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I sat down at the desk and _______ why my father’s letter ______ yet. I _______ to ask him to send me some money at once.

A. wondered - hadn’t arrived - had written

B. had wondered - didn’t arrive - wrote           

C. wondered - didn’t arrive - wrote

D. wondered - hadn’t arrived - wrote

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

15 years ago, when I came back, the City _____ with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.

A. had dramatic changed

B. had dramatically changed       

C. dramatic had changed

D. dramatically had changed

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The traffic system in our city _____ in the last decade.

A. had gradually been upgraded

B. has gradually upgraded

C. has gradually been upgraded

D. has gradually been upgrading

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

More tourists have chosen to visit Ha Long Bay _______ UNESCO’s recognition of its natural beauty.

A. for

B. until 

C. since

C. yet

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In the old days, people ________ dong leaves before they made Chung cakes.

A. had collected

B. would collect

C. have gained

D. had gained

Đáp án

A. had collected

Phương pháp giải :

“they made Chung cakes” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành

S + had + VpII

Lời giải chi tiết :

collect (v): thu thập, thu lượm           

gain (v): thu được, lấy được, giành được

“they made Chung cakes” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had collected

=> In the old days, people had collected dong leaves before they made Chung cakes.

Tạm dịch: Ngày xưa, người ta đã thu lượm lá dong trước khi làm bánh Chưng.

Đáp án: A

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush __________ here earlier.

A. would come

B. had come

C. come

D. have come

Đáp án

B. had come

Phương pháp giải :

“President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.

S + had + VpII

Lời giải chi tiết :

“President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had come

=> When President Barack Obama arrived in Vietnam in July 2016, the former US President Bill Clinton and George W. Bush had come here earlier.

Tạm dịch: Khi Tổng thống Barack Obama đến Việt Nam vào tháng 7 năm 2016, cựu Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton và George W. Bush đã đến đây trước đó.

Đáp án: B

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Before 1990s, trams _____ a popular means of transport in Ha Noi.  

A. are

B. have been

C. had been

D. were

Đáp án

C. had been

Phương pháp giải :

- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII

Lời giải chi tiết :

Dấu hiệu“ Before 1900s” là một khoảng thời gian xảy ra trước một mốc thời gian trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian đó nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had been

=> Before 1990s, trams had been a popular means of transport in Ha Noi.  

Tạm dịch: Trước những năm 1990, xe điện là phương tiện giao thông phổ biến ở Hà Nội.

Đáp án: C

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Vietnam _______ decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

A. experience

B. have experienced

C. will experience

D. had experienced

Đáp án

D. had experienced

Phương pháp giải :

- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII

Lời giải chi tiết :

“the country became totally independent” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had experienced

=> Vietnam had experienced decades of fighting for freedom before the country became totally independent.

Tạm dịch: Việt Nam đã trải qua nhiều thập kỷ đấu tranh cho tự do trước khi đất nước hoàn toàn độc lập.

Đáp án: D

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I won the game because I _______ it a lot with my brother.

A. had played

B. played

C. have played

D. play

Đáp án

A. had played

Phương pháp giải :

- Sử dụng cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành: S + had + VpII

Lời giải chi tiết :

“I won the game” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had played

=> I won the game because I had played it a lot with my brother.

Tạm dịch: Tôi thắng trò chơi vì tôi đã chơi nó rất nhiều với anh trai tôi.

Đáp án: A

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

My leg started to hurt when I _________ football.

A. played

B. had played

C. was playing

D. play

Đáp án

C. was playing

Phương pháp giải :

 Hành động “play football” đang diễn ra thì có một hành động khác “my leg started to hurt” chen ngang => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho vế sau.

Lời giải chi tiết :

- Hành động “play football” đang diễn ra thì có một hành động khác “my leg started to hurt” chen ngang => sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho vế sau.

=> My leg started to hurt when I was playing football.

Tạm dịch: Chân tôi bắt đầu đau khi tôi đang chơi bóng đá.

Đáp án: C

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I ________ 15 minute on watching TV before I went to study last night.

A. was spending

B. spend

C. had spent

D. spent

Đáp án

C. had spent

Phương pháp giải :

- Sử dụng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V-pII

Lời giải chi tiết :

“I went to study” là hành động xảy ra trong quá khứ, từ cần điền là động từ diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước hành động nói trên nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành => had spent

=> I had spent 15 minute on watching TV before I went to study last night.

Tạm dịch: Tôi đã dành 15 phút để xem TV trước khi học bài vào tối qua.

Đáp án: C

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they _____ today.

A. did 

B. had

C. do

D. have

Đáp án

C. do

Phương pháp giải :

Từ cần điền là trợ động từ được dùng để tránh lăp lại động từ chính ở thì hiện tại 

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là trợ động từ được dùng để tránh lăp lại động từ chính ở thì hiện tại => do

=> In the past, most of the school students didn’t often wear uniform like they do today.

Tạm dịch: Trước đây, hầu hết các học sinh không thường xuyên mặc đồng phục như ngày nay.

Đáp án: C

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

Vietnam today is experiencing tremedous growth and over the last decade, ______ one of the strongest economies in Asia.

A. have boasted

B. has boasted

C. is boasted

D. are boasted

Đáp án

B. has boasted

Phương pháp giải :

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => has boasted

=> Vietnam today is experiencing tremendous growth and over the last decade, has boasted one of the strongest economies in Asia.

Tạm dịch: Việt Nam ngày nay đang trải qua sự tăng trưởng to lớn và trong thập kỷ qua, đã tự hào là một trong những nền kinh tế mạnh nhất ở châu Á.

Đáp án: B

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

There _______ many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.

A. are

B. had been

C. have been

D. has been

Đáp án

C. have been

Phương pháp giải :

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành

Lời giải chi tiết :

Từ cần điền là động từ diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào => phải chia ở thì hiện tại hoàn thành => have been

=> There have been many recent breakthroughs in technology. Now consumers can purchase the latest high tech toys. This was not possible even a few years ago.

Tạm dịch: Đã có nhiều đột phá gần đây trong công nghệ. Bây giờ người tiêu dùng có thể mua đồ chơi công nghệ cao mới nhất. Điều này là không thể ngay cả một vài năm trước đây.

Đáp án:  C

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

"He greeted her. She really ______ better than when he________ her last week." - "Yes, she _____."

A. had looked - saw - had changed

B. looked - saw - had changed

C. has looked - saw - has changed     

D. looked - had seen – had changed     

Đáp án

A. had looked - saw - had changed

Phương pháp giải :

- “greeted” được chia ở thì quá khứ đơn => nên động từ trong lời nói thứ nhất cũng phải chia tất cả ở quá khứ

last week => dấu hiệu của thì quá khứ đơn  

- “she – look better” hay “she – change” xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

- “greeted” được chia ở thì quá khứ đơn => nên động từ trong lời nói thứ nhất cũng phải chia tất cả ở quá khứ

- last week => dấu hiệu của thì quá khứ đơn => saw

- “she – look better” hay “she – change” xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ => quá khứ hoàn thành

=> "He greeted her. She really had looked  better than when he saw her last week." - "Yes, she had changed."

Tạm dịch: "Anh ấy chào cô ấy. Cô ấy thực sự trông đẹp hơn so với khi anh ấy nhìn thấy cô ấy vào tuần trước." - "Đúng vậy, cô ấy đã thay đổi."

Đáp án: D

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

I sat down at the desk and _______ why my father’s letter ______ yet. I _______ to ask him to send me some money at once.

A. wondered - hadn’t arrived - had written

B. had wondered - didn’t arrive - wrote           

C. wondered - didn’t arrive - wrote

D. wondered - hadn’t arrived - wrote

Đáp án

A. wondered - hadn’t arrived - had written

Phương pháp giải :

Cấu trúc song song với 2 động từ “sat down” và động từ cần điền thứ nhất vì ngăn cách với nhau bằng dấu “,” nên động từ thứ nhất cần chia ở quá khứ đơn.

- Dấu hiệu “yet” ở thì hiện tại/quá khứ hoàn thành

Lời giải chi tiết :

- Cấu trúc song song với 2 động từ “sat down” và động từ cần điền thứ nhất vì ngăn cách với nhau bằng dấu “,” nên động từ thứ nhất cần chia ở quá khứ đơn.

- Dấu hiệu “yet” ở thì hiện tại/quá khứ hoàn thành

- “at once”: một khoảng thời gian trong quá khứ

=> I sat down at the desk and wondered why my father’s letter hadn’t arrived yet. I had written to ask him to send me some money at once.

Tạm dịch: Tôi ngồi xuống bàn và tự hỏi tại sao thư của cha tôi chưa đến. Tôi đã viết thư để yêu cầu ông ấy gửi cho tôi một số tiền ngay một lúc.

Đáp án: A

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

15 years ago, when I came back, the City _____ with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.

A. had dramatic changed

B. had dramatically changed       

C. dramatic had changed

D. dramatically had changed

Đáp án

B. had dramatically changed       

Phương pháp giải :

Trong câu trên, trạng từ “dramatically” có vai trò bổ nghĩa cho động từ => phải đứng trước động từ và đứng sau trợ động từ 

Lời giải chi tiết :

dramatically (adv): đột ngột

Trong câu trên, trạng từ “dramatically” có vai trò bổ nghĩa cho động từ => phải đứng trước động từ và đứng sau trợ động từ => had dramatically changed

=> 15 years ago, when I came back, the City had dramatically changed with 800,000 motorbikes and two million bicycles on the roads.

Tạm dịch: 15 năm trước, khi tôi quay trở lại, thành phố đã thay đổi đột ngột với 800.000 xe máy và hai triệu xe đạp trên đường.

Đáp án: B

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

The traffic system in our city _____ in the last decade.

A. had gradually been upgraded

B. has gradually upgraded

C. has gradually been upgraded

D. has gradually been upgrading

Đáp án

C. has gradually been upgraded

Phương pháp giải :

Từ cần điền trong câu là động từ diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại => động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.

has/have + adv + been VpII

Lời giải chi tiết :

in the last decade: trong thập kỷ qua

Từ cần điền trong câu là động từ diễn tả một hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại => động từ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành.

Chủ ngữ là vật bị tác động => động từ phải chia ở thể bị động => has gradually been upgraded

=> The traffic system in our city has gradually been upgraded in the last decade.

Tạm dịch: Hệ thống giao thông trong thành phố của chúng ta đã dần được nâng cấp trong thập kỷ qua.

Đáp án: C

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Choose the best answer.

More tourists have chosen to visit Ha Long Bay _______ UNESCO’s recognition of its natural beauty.

A. for

B. until 

C. since

C. yet

Đáp án

C. since

Phương pháp giải :

for: khoảng thời gian                         

until: cho đến khi

since: kể từ khi (mốc thời gian)         

yet: chưa (hiện tại hoàn thành)

Lời giải chi tiết :

for: khoảng thời gian                         

until: cho đến khi

since: kể từ khi (mốc thời gian)         

yet: chưa

=> More tourists have chosen to visit Ha Long Bay since UNESCO’s recognition of its natural beauty.

Tạm dịch: Nhiều khách du lịch đã chọn đến thăm Vịnh Hạ Long kể từ khi UNESCO công nhận vẻ đẹp tự nhiên của nó.

Đáp án: C

close