Trắc nghiệm Ngữ pháp - Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1 Tiếng Anh 9 mớiĐề bài
Câu 1 :
Choose the best answer. If you don’t want to go out tonight, you _____ stay at home to watch TV.
Câu 2 :
Choose the best answer. You _______ at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.
Câu 3 :
Choose the best answer. If you ____ a choice, which country will you visit?
Câu 4 :
Choose the best answer. Trees won’t grow _____ there is enough water.
Câu 5 :
Choose the best answer. If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Câu 6 :
Choose the best answer. _______ you wear warm clothes, you _______ have a cold.
Câu 7 :
Choose the best answer. You should ____ up smoking ____ you will get ill.
Câu 8 :
Choose the best answer. If you _______ fewer calories than you burn, you _____ lose weight.
Câu 9 :
Choose the best answer. You _____ put some sunscreen on your skin ______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun.
Câu 10 :
Choose the best answer. If people work so much, they _____ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
Câu 11 :
Choose the best answer. _____ the chicken with almonds makes your dish more ________.
Câu 12 :
Choose the best answer. If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.
Câu 13 :
Choose the best answer. Add a _____ of mixed herbs and you _______have a much more delicious dish.
Câu 14 :
Choose the best answer. - Would you mind if we _____ you by your first name? - Not at all. Please call me Tom.
Câu 15 :
Choose the best answer. If we took the 10:30 train, ______ too early.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer. If you don’t want to go out tonight, you _____ stay at home to watch TV.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi Dựa vào ngữ nghĩa câu, ta chọn can (có thể) => If you don’t want to go out tonight, you can stay at home to watch TV. Tạm dịch: Nếu bạn không muốn đi chơi tối nay, bạn có thể ở nhà để xem TV.
Câu 2 :
Choose the best answer. You _______ at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi Dựa vào ngữ nghĩa câu (đây là câu khuyên), ta chọn should (nên) => You should at least call or send him a message to ask for his permission if you want to use his car. Tạm dịch: Ít nhất bạn nên gọi hoặc gửi tin nhắn cho anh ấy để xin phép anh ấy nếu bạn muốn sử dụng xe của anh ấy.
Câu 3 :
Choose the best answer. If you ____ a choice, which country will you visit?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi => Dùng “have” (có) => If you have a choice, which country will you visit? Tạm dịch: Nếu bạn có một sự lựa chọn, bạn sẽ đến thăm đất nước nào?
Câu 4 :
Choose the best answer. Trees won’t grow _____ there is enough water.
Đáp án : C Phương pháp giải :
If: nếu When: khi Unless: trừ khi As: vì Lời giải chi tiết :
If: nếu When: khi Unless: trừ khi As: vì => Trees won’t grow unless there is enough water. Tạm dịch: Cây sẽ không phát triển trừ khi có đủ nước.
Câu 5 :
Choose the best answer. If I feel hungry in the afternoon, I _____ snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia ở thì tương lai. had (quá khứ đơn): đã có would have (câu điều kiện loại 2): sẽ có had had (quá khứ hoàn thành): đã có trước đó Các đáp án chia theo thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành nên không đúng với công thức. might have: có thể có => chọn might have (có thể có) => If I feel hungry in the afternoon, I might have snacks like fresh carrots, a bottle of milk or a slice of bread. Tạm dịch: Nếu tôi cảm thấy đói vào buổi chiều, tôi có thể ăn đồ ăn nhẹ như cà rốt tươi, một chai sữa hoặc một lát bánh mì.
Câu 6 :
Choose the best answer. _______ you wear warm clothes, you _______ have a cold.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Unless: trừ khi If: nếu => Unless you wear warm clothes, you will have a cold. Tạm dịch: Nếu bạn không mặc quần áo ấm, bạn sẽ bị cảm lạnh.
Câu 7 :
Choose the best answer. You should ____ up smoking ____ you will get ill.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sau should+V_infi (nên làm gì) => loại C và B 2 vế câu có ý nghĩa lựa chọn => chọn or => chọn D => You should give up smoking or you will get ill. Tạm dịch: Bạn nên từ bỏ thuốc lá nếu không bạn sẽ bị bệnh.
Câu 8 :
Choose the best answer. If you _______ fewer calories than you burn, you _____ lose weight.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi => If you eat fewer calories than you burn, you will lose weight. Tạm dịch: Nếu bạn ăn ít calo hơn lượng mà bạn đốt cháy, bạn sẽ giảm cân.
Câu 9 :
Choose the best answer. You _____ put some sunscreen on your skin ______ you want to prevent it from the harmful effects of the sun.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
If: nếu Unless= If not: Nếu...không... Câu mang ý nghĩa khuyên bảo => dùng should (nên) => You should put some sunscreen on your skin if you want to prevent it from the harmful effects of the sun. Tạm dịch: Bạn nên bôi một ít kem chống nắng lên da nếu bạn muốn ngăn tác hại của ánh nắng mặt trời.
Câu 10 :
Choose the best answer. If people work so much, they _____ depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 1, mệnh đề If chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề chinh có dạng: S+will/may/should/can+V_infi => If people work so much, they may feel depressed and eat more food containing a lot of fat and sugar rather than minerals and vitamins. Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy chán nản và ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều chất béo và đường hơn là khoáng chất và vitamin.
Câu 11 :
Choose the best answer. _____ the chicken with almonds makes your dish more ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp appealing (adj): thu hút, đẹp mắt pretty (adj): xinh flavoursome (adj): có mùi thơm garnish (v): bày biện, trang trí Lời giải chi tiết :
vị trí đầu tiên cần 1 danh từ số it làm chủ ngữ vì makes chia số ít - Nếu trong câu có xuất hiện động từ khuyết thiếu thì phải có chủ ngữ => Loại A - Đây cũng không phải câu hỏi nên không dùng cấu trúc hỏi => Loại C - Ving đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ thì động từ chia số ít => B phù hợp - D loại vì D là 1 câu có đủ chủ vị Các từ: beautiful (adj): xinh đẹp, đẹp appealing (adj): thu hút, đẹp mắt pretty (adj): xinh flavoursome (adj): có mùi thơm garnish (v): bày biện, trang trí => Garnishing the chicken with almonds makes your dish more appealing Tạm dịch: Trang trí món gà với quả hạnh để làm cho món ăn bắt mắt hơn.
Câu 12 :
Choose the best answer. If you ______cook food yourself, you _____ have a bowl of cereal and some milk.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì) Lời giải chi tiết :
Can (có thể) >< Can’t (không thể), must (phải làm gì) => If you can’t cook food yourself, you can have a bowl of cereal and some milk. Tạm dịch: Nếu bạn không thể tự nấu ăn, bạn có thể ăn một bát ngũ cốc và uống một chút sữa.
Câu 13 :
Choose the best answer. Add a _____ of mixed herbs and you _______have a much more delicious dish.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Should: nên Must: phải làm gì May/Might: có thể Lời giải chi tiết :
Head: đầu Handful: nhúm, nắm Teaspoon: thìa trà Cup: cốc Should: nên Must: phải làm gì May/Might: có thể => Add a teaspoon of mixed herbs and you may have a much more delicious dish. Tạm dịch: Cho thêm một thìa hỗn hợp thảo dược vào và bạn sẽ có một món ăn rất ngon
Câu 14 :
Choose the best answer. - Would you mind if we _____ you by your first name? - Not at all. Please call me Tom.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cấu trúc: Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị) Lời giải chi tiết :
Cấu trúc: Would you mind if S+V-ed (bạn có phiền nếu ai làm gì, câu đề nghị) => - Would you mind if we called you by your first name? - Not at all. Please call me Tom. Tạm dịch: Bạn có phiền nếu chúng tôi gọi bạn bằng tên bạn không? Không sao, cứ gọi tôi là Tom.
Câu 15 :
Choose the best answer. If we took the 10:30 train, ______ too early.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng: S+would/should/might/could+V_infi Lời giải chi tiết :
Cấu trúc câu điều kiện loại II: mệnh đề If chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính có dạng: S+would/should/might/could+V_infi => If we took the 10:30 train, we would arrive too early. Tạm dịch: Nếu chúng ta bắt chuyến tàu 10 giờ 30, chúng ta có thể đến quá sớm
|