Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1a. Reading

1. Look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check. 2. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D). 3. Read the text again and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false). 4. Do you admire Gary Hall? Why? 5. Fill in each gap with pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhausted, or furious. Then listen and check. 6. Choose the best adjective (A, B, C or D) to describe each person's feeling. 7.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look at the picture. What do you think the text is about? Listen/Watch and read to check.

(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ bài đọc nói về điều gì? Lắng nghe/ Xem video và đọc để kiểm tra.)


Hi readers. I want to tell you about a person that I really admire and had a chance to meet last month. It was Gary Hall Jr, a great Olympic swimmer.

Gary Hall Jr. was born and grew up in Cincinnati, Ohio, USA, and he was an excellent swimmer from a young age. People were amazed at his incredible speed, and he competed at a very high level. However, life didn't make things easy for him and he had to overcome major challenges to achieve his success.

By the age of 22, Gary had already competed at the 1996 Summer Olympics in Atlanta, Georgia, USA, where he won four medals - two silvers and two golds - and set an Olympic record. Gary was so happy and excited about his career. Then, when he was 24 years old, his doctor told him that he had a health condition called type 1 diabetes, and that he might not be able to continue swimming. Gary was devastated, but after a short break, he decided he wouldn't give up and continued to train with all his strength. It was difficult and he often felt frustrated, but he made great progress.

A year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary gave an amazing performance and won four more medals: two golds, a silver and a bronze. He continued his career and competed at the 2004 Olympics in Athens, Greece, where he won another gold and a bronze medal.

According to Gary, people doubted his chances of success in 1996 because he was too young, and in 2000 because he had a health condition. In 2004, people doubted him because they thought he was too old. However, he proved that they were wrong.

Gary Hall Jr. is a special person in regard to all of the obstacles he overcame on his path to glory. I admire him because he didn't give up, even when he was exhausted struggling to train and compete. With his determination, he achieved great success. From his story, we can all learn an important life lesson: "To be successful, you must try your best and believe in what you can do”.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Chào các độc giả. Tôi muốn kể cho các bạn nghe về một người mà tôi rất ngưỡng mộ và có cơ hội được gặp vào tháng trước. Đó là Gary Hall Jr., một vận động viên bơi lội Olympic tuyệt vời.

Gary Hall Jr. sinh ra và lớn lên ở thành phố Cincinnati, bang Ohio, Mỹ và anh ta là một vận động viên bơi lội xuất sắc từ khi còn trẻ. Mọi người ấn tượng với tốc độ khó tin của anh ta, và anh ta thi đấu ở một cấp độ rất cao. Tuy nhiên, cuộc đời của anh ta không dễ dàng và anh ta đã phải trải qua những thử thách khó khăn để đạt được thành công.

Ở tuổi 22, anh ấy đã thi đấu ở Thế vận hội mùa hè năm 1996 tại thành phố Atlanta, bang Georgia, Mỹ, nơi mà anh ta đã thắng bốn huy chương – hai bạc, hai vàng – và đã lập một kỉ lục Olympic mới. Gary đã rất hạnh phúc và phấn khích về sự nghiệp của bản thân. Sau đó, khi anh ta 24 tuổi, bác sĩ chẩn đoán anh ta bị tiểu đường tuýp 1, và anh ta có thể sẽ không còn bơi được nữa. Gary dường như suy sụp, những sau một thời gian nghỉ ơi, anh ta quyết định không bỏ cuộc và tiếp tục luyện tập bằng tất cả sức mạnh của mình. Mọi thứ thật khó khăn và anh ấy thường cảm thấy nản lòng, nhưng anh ta đã tiến bộ rất nhiều.

Một năm sau tại Thế vận hội năm 2000 ở thành phố Sydney, Úc, Gary đã có một màn trình diễn xuất sắc và thắng thêm bốn huy chương, hai vàng, một bạc và một đồng. Anh ta tiếp tục sự nghiệp và thi đấu ở Thế vận hội 2004 ở Athens, Hy Lạp, nơi anh ta dành thêm một huy chương vàng và một huy chương đồng.

Theo Gary, mọi người nghi ngờ cơ hội thắng của anh ta hồi 1996 vì anh ta còn quá trẻ, và năm 2000 vì anh ta có vấn đề về sức khỏe. Vào năm 2004, mọi người nghi ngờ anh ta vì anh ta đã quá già. Tuy nhiên anh ta đã chứng minh được rằng họ đã sai.

Gary Hall Jr. là một người đặc biệt với tất cả những khó khăn mà anh ta đã vượt qua trên con đường tiến đến vinh quang của mình. Tôi ngưỡng mộ anh ta vì anh ta không tư bỏ, kể cả khi anh ta kiệt sức đấu tranh để luyện tập và thi đấu. Với sự quyết tâm của bản thân, anh ta đã gặt hái được những thành công to lớn. Từ câu chuyện của anh ta, chúng ta đều có thể học được một bài học cuộc sống quan trọng: “Để thành công thì bạn phải cố gắng hết sức và tin tưởng vào những gì bạn có thể làm”.

Lời giải chi tiết:

I think this text is about a great Olympic swimmer called Gary Hall Jr. who overcomes his obstacles to achieve great success.

(Tôi nghĩ bài đọc này nói về một vận động viên bơi lội tuyệt vời Olympic có tên là Gary Hall Jr. người đã vượt qua những trở ngại của bản thân để gặt hái được những thành công to lớn.)

Bài 2

2. Read the text. For questions (1-4), choose the best answers (A, B, C or D).

(Đọc bài khóa. Với các câu hỏi (1-4), chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D).

1. Which of the following can be the best title for the text?

A. An Impossible Task

B. Chasing Glory

C. Close to Gold

D. One Last Chance

2. What had Gary done by the time he was twenty-two years old?

A. He had won four gold medals.

B. He had set several records.

C. He had competed in the Olympics.

D. He had learned about his diabetes.

3. Which of the following has the closest meaning to the word devastated in paragraph 2?

A. shocked

B. furious

C. confused

D. doubtful

4. Which of the following can be inferred from paragraph 4?

A. Gary never thought that he could succeed.

B. Gary stopped swimming in the year 2000.

C. Gary's friends and family doubted Gary's success.

D. Gary never paid attention to what people said about him.

Lời giải chi tiết:

1.  B

2. C

3. A

4. D

1. B

Tiêu đề nào dưới đây phù hợp nhất với bài đọc?

A. Một nhiệm vụ bất khả thi

B. Theo đuổi vinh quang

C. Gần với vàng

D. Một cơ hội cuối cùng

Thông tin: Gary Hall Jr. is a special person in regard to all of the obstacles he overcame on his path to glory.

(Gary Hall Jr. là một người đặc biệt với tất cả những khó khăn mà anh ta đã vượt qua trên con đường tiến đến vinh quang của mình.)

2. C

Gary đã làm được điều gì khi mà anh ta 22 tuổi?

A. Anh ta thắng bốn huy chương vàng

B, Anh ta đạt được vài kỉ lục

C. Anh ta thi đấu ở Thế vận hội

D. Anh ta biết về bệnh tiểu đường của mình.

Thông tin: By the age of 22, Gary had already competed at the 1996 Summer Olympics in Atlanta, Georgia, USA, where he won four medals - two silvers and two golds - and set an Olympic record.

(Ở tuổi 22, anh ấy đã thi đấu ở Thế vận hội mùa hè năm 1996 tại thành phố Atlanta, bang Georgia, Mỹ, nơi mà anh ta đã thắng bốn huy chương – hai bạc, hai vàng – và đã lập một kỉ lục Olympic mới.)

3. A

Từ nào dưới đây có nghĩa gần nhất với từ devastated trong đoạn 2?

A. sốc

B. giận dữ

C. bối rối

D. đầy nghi ngờ

Giải thích: devastated = shock + upset (suy sụp = sốc + buồn phiền)

4. D

Phát biểu nào dưới đây có thể rút ra được từ đoạn 4?

A. Gary chưa bao giờ nghĩ rằng anh ta sẽ thành công

B. Gary dừng bơi vào năm 2000

C. Gia đình và bạn của Gary nghi ngờ thành công của Gary.

D. Gary chưa từng để tâm đến những gì mọi người nói về anh ta

Thông tin: However, he proved that they were wrong.

(Tuy nhiên anh ta đã chứng minh được rằng họ đã sai.)

Bài 3

3. Read the text again and decide if each of the statements (1-4) is T (true) or F (false).

(Đọc lại văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-4) là T (đúng) hay F (sai).)

1. Gary had natural swimming talent to begin with.

2. A year before the 2000 Olympics, Gary's health condition made it easy for him to train.

3. Gary didn't have much success at the 2000 Olympics in Sydney.  

4. Gary competed in three different Olympic events.

Lời giải chi tiết:

1. T

2. F

3. F

4. T

1. T

Gary had natural swimming talent to begin with.

(Thuở đầu đời Gary có tài năng thiên bẩm về bơi lội.)

Thông tin: Gary Hall Jr. was born and grew up in Cincinnati, Ohio, USA, and he was an excellent swimmer from a young age.

(Gary Hall Jr. sinh ra và lớn lên ở thành phố Cincinnati, bang Ohio, Mỹ và anh ta là một vận động viên bơi lội xuất sắc từ khi còn trẻ.)

2. F

A year before the 2000 Olympics, Gary's health condition made it easy for him to train.

(Một năm trước Thế vận hội năm 2000, điều kiện sức khỏe của Gary khiến anh ấy dễ dàng luyện tập.)

Thông tin: Then, when he was 24 years old, his doctor told him that he had a health condition called type 1 diabetes, and that he might not be able to continue swimming.

(Sau đó, khi anh ta 24 tuổi, bác sĩ chẩn đoán anh ta bị tiểu đường tuýp 1, và anh ta có thể sẽ không còn bơi được nữa.)

3. F

Gary didn't have much success at the 2000 Olympics in Sydney.  

(Gary không có nhiều thành công lắm ở thế vận hội năm 2000.)

Thông tin: A year later, at the 2000 Olympics in Sydney, Australia, Gary gave an amazing performance and won four more medals: two golds, a silver and a bronze.

(Một năm sau tại Thế vận hội năm 2000 ở thành phố Sydney, Úc, Gary đã có một màn trình diễn xuất sắc và thắng thêm bốn huy chương, hai vàng, một bạc và một đồng.)

4. T

Gary competed in three different Olympic events.

(Gary thi đấu ở ba kì thế vận hội khác nhau.)

Thông tin: He competed in three different Olympic events: Olympic 1996, Olympic 2000, Olympic 2004.

(Gary thi đấu ở ba kì thế vận hội khác nhau: Olympic 1996, Olympic 2000, Olympic 2004.)

Bài 4

4. Do you admire Gary Hall? Why?

(Bạn có ngưỡng mộ Gary Hall? Tại sao?)

Lời giải chi tiết:

I admire Gary Hall because of his determination to overcome his obstacles. He didn’t surrender to despair and achieve great success with many medals in Olympic.

(Tôi ngưỡng mộ Gary Hall vì sự quyết tâm của anh ta vượt qua những khó khăn. Anh ta không đầu hàng trước nghịch cảnh và gặt hái được nhiều huy chương ở Olympic.)

Bài 5

Vocabulary – Feeling

(Từ vựng - Cảm xúc)

5. Fill in each gap with pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhausted, or furious. Then listen and check.

(Điền vào mỗi chỗ trống với pleased, depressed, ashamed, shocked, frightened, exhauseted hoặc furious. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)


Lời giải chi tiết:

A: sad – unhappy – depressed: suy sụp

B: happy – excited – pleased: hài lòng

C: annoyed - frustrated - furious: giận dữ

D: scared – terrified - frightened: sợ hãi

E: surprised – amazed - shocked: sốc

F: embarrassed – confused - ashamed: xấu hổ

G: bored – tired - exhausted: kiệt sức

Bài 6

6. Choose the best adjective (A, B, C or D) to describe each person's feeling.

(Chọn tính từ đúng nhất (A, B, C or D) để mô tả cảm xúc của mỗi người.)

1. Jane worked hard all day and wanted to lie down to rest.

A. exhausted  

B. bored         

C. depressed   

D. confused

2. Martin's face turned bright red when everyone looked at him and laughed.

A. tired           

B. excited       

C. scared        

D. embarrassed

3. Shelly was upset after trying so many times to solve the maths problem.

A. surprised    

B. frustrated   

C. shocked     

D. sad

4. Justin's mum's face turned white when she heard he had a car accident.

A. confused    

B. depressed   

C. ashamed    

D. terrified

5. Jordan couldn't believe he won the prize to go on a safari.

A. annoyed     

B. tired                       

C. amazed      

D. terrified

Lời giải chi tiết:

1. A

2. D

3. B

4. D

5. C

1. A

Jane đã làm việc chăm chỉ cả ngày và muốn nằm xuống để nghỉ ngơi

A. kiệt sức      

B. chán                       

C. suy sụp      

D. bối rối

2. D

Mặt của Martin ửng đỏ khi mọi người nhìn cậu ta và cười

A. mệt mỏi     

B. phấn khích 

C. sợ hãi         

D. xấu hổ

3. B

Shelly rất bực bội sau khi cố gắng nhiều lần giải các bài toán.

A. bất ngờ      

B. chán nản    

C. sốc             

D. buồn

4. D

Gương mặt mẹ Justin trở nên trắng bệnh khi cô nghe thấy anh ấy bị tai nạn

A. bối rối        

B. suy sụp      

C. xấu hổ        

D. kinh hoàng

5. C

Jordan không thể tin được anh ấy đã thắng giải để được đi đến thảo cầm viên.

A. phiền phức

B. mệt mỏi     

C. ngạc nhiên 

D. kinh hoàng

Bài 7

7. Complete the sentences with the correct forms of the words in brackets.

(Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. We were all _____ (shock) when Jim didn't win any medals in the competition.

2. Jill experienced _____ (exhaust) because she was studying so much.

3. Look! The students are singing in public with obvious _____ (pleased).

4. We had a _____ (fright) experience when we saw a lion on our safari.

5. Sam is _____ (shame) of himself because he forgot the lyrics when singing in public yesterday.

6. Kevin had _____ (depress) when he found out that he had type 1 diabetes.

Lời giải chi tiết:

1. shocked

2. exhaustion

3. pleasure

4. frightening

5. ashamed

6. depression

1. We were all shocked when Jim didn't win any medals in the competition.

(Chúng tôi đều thấy sốc khi Jin không thắng được bất kì huy chương nào trong cuộc thi.)

Giải thích: Sau động từ “were” cần tính từ

shock (n, v): cú sốc => shocked (adj): bị sốc

2. Jill experienced exhaustion because she was studying so much.

(Jill cảm nhận được mệt mỏi vì cô ấy đã học quá nhiều.)

Giải thích: Sau động từ “experienced” cần danh từ.

exhaust (v): kiệt sức => exhaustion (n): sự kiệt sức

3. Look! The students are singing in public with obvious pleasure.

(Nhìn kìa! Mấy đứa học sinh đang hát trước công chúng với sự vui thích rõ ràng.)

Giải thích: Sau giới từ “with” và tính từ “obvious” cần danh từ.

pleased (adj): hài long => pleasure (n): niềm vui

4. We had a frightening experience when we saw a lion on our safari.

(Chúng tôi đã có một trải nghiệm kinh hoàng khi thấy một con sư tử trong chuyến đi dã ngoại.)

Giải thích: Sau mạo từ “a” và trước danh từ “experience” cần tính từ.

fright (n): nỗi sợ => frightening (adj): đáng sợ

5. Sam is ashamed of himself because he forgot the lyrics when singing in public yesterday.

(Sam cảm thấy xấu hổ về bản thân vì anh ta đã quên lời khi hát trước công chúng vào hôm qua.)

Giải thích: Sau động từ “is” cần tính từ.

shame (n): sự xấu hổ => ashamed (adj): xấu hổ

6. Kevin had depression when he found out that he had type 1 diabetes.

(Kevin đã suy sụp khi anh ta biết mình bị tiểu đường tuýp 1.)

Giải thích: Sau động từ “have – had” cần danh từ.

depress (v): làm cho chán nản => depression (n): sự chán nản

Bài 8

8. When was the last time you achieved something important in your life? What challenges did you face, and how did you feel before and after your achievement?

(Lần cuối bạn gặt hái được một điều gì đó quan trọng trong cuộc đời là khi nào? Bạn đã đối mặt với những thách thức gì và bạn cảm thấy như thế nào trước và sau khi đạt được thành tựu đó?)

Lời giải chi tiết:

I remembered being awarded the first prize in an English competition for gifted students. I had never participated in such a big competition before so I was nervous. However, my teacher encouraged me to take part in it because he saw talents in me. As my school didn’t support extra classes for this contest, so me and three other students studied at my teacher’s house to prepare for it. The revision for the competition was grueling as that was the first I had encountered with such new and advanced exercises. There were many times when my friends and I really wanted to give up, but my teacher cheered us up so that we could continue. I felt amazed when I was told that I got the first prize. That first prize gave me bonus point to get accepted to my dream university.

Tạm dịch:

Tôi nhớ rằng mình đã đạt giải nhất trong một cuộc thi tiếng Anh trong học sinh giỏi. Tôi nhớ mình chưa từng tham gia cuộc thi lớn trước đây khiến tôi lo lắng. Tuy nhiên, giáo viên khuyến khích tôi đi thi vì thầy ấy thấy được tài năng của tôi. Vì trường tôi không hỗ trợ lớp cho cuộc thi này, nên tôi và ba học sinh khác học ở nhà giáo viên của tôi để chuẩn bị cho cuộc thi. Việc ôn tập cho cuộc thi rất cực vì đó là lần đầu tiên mà tôi trải nghiệm những bài tập mới và nâng cao như thế. Có nhiều lần mà cả tôi và bạn mình đều muốn bỏ cuộc nhưng thầy đã cổ vũ chúng tôi nên chúng tôi đã có thể tiếp tục. Tôi cảm thấy ngạc nhiên khi tôi được thông báo là tôi đạt giải nhất. Giải nhất đó cho tôi điểm cộng để được chấp nhận vào trường đại học mà tôi mơ ước.

Value

VALUE OUR LIFE EXPERIENCES

(Trân trọng trải nghiệm cuộc sống)

Which of these do you agree with? Can you think of more reasons?

(Bạn đồng ý với điều nào dưới đây? Bạn có nghĩ được những lí do khác không?)

I value my life experiences because they ...

(Tôi trân trọng những trải nghiệm cuộc sống của mình vì chúng …)

1. teach me new things about the world.

(dạy tôi nhiều thứ mới về thế giới.)

2. make my life interesting and challenging.

(làm cho cuộc sống của tôi thú vị và đầy thách thức.)

3. have positive effects on me.

(có những hiệu ứng tích cực với tôi.)

Lời giải chi tiết:

I value my life experiences because they make my life interesting and challenging and teach me new things about the world.

(Tôi trân trọng những trải nghiệm cuộc sống của mình vì chúng làm cho cuộc sống của tôi thú vị và đầy thách thức và dạy tôi nhiều thứ mới về thế giới.)

Other reasons:

(Những lí do khác)

+ prepare for upcoming challenges in your life

(chuẩn bị cho những thách thức sắp tới trong đời)

+ develop empathy and compassion for others

(phát triển sự đồng cảm và lòng trắc ẩn với những người khác)

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1b. Grammar

    1. Put the verbs in brackets (1-7) into the Past Simple or the Past Continuous. Then match them to their uses (a-g). 2. Choose the correct option. 3. Choose the options (A, B, C or D) to indicate the underlined parts that needs correction in the given sentence.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1c. Listening

    1. What is one memorable life experience in Exercise 1 on page 15 that you have? What did it involve? How did it make you feel? 2. a) You are going to listen to Jacob talking about his adventure. Read the sentences (1-5) below. What information is missing in each gap? b) Listen and complete the sentences (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1d. Speaking

    1.a) Match the verbs (1-8) to the phrases (a-h). Then listen and check. b) Which of the life achievements in Exercise 1a would you like to have? Can you think of others? 2. a) Listen and read the dialogue. What are the teens talking about?

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 1e. Writing

    1. Read the story about Arnel Pineda and match the paragraphs (A-D) to the descriptions (1-4). 2. What tense did the writer use in the model writing in Exercise 1. Why? 3. Read the Useful Language Box. Find and underline the phrases the writer used in the story.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 1 Introduction

    1. Fill in each gap with sing, win, meet, swim, run, go, sleep or trek. Then listen and check. 2. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. Practise saying them with a partner. 3. Listen to Ann, Joe, and Peter talking about their summer holiday. Which life experience (1-8) in Exercise 1 did they have? 4. Which of the life experience in Exercise 1 did you have? / would you like to try and why? Tell your partner.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close