Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5a. Reading

1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen/Watch an read to check? 2. Read the text. Complete the summary with NO MORE TWO WORDS for each answer.3. Read the text again and answer the questions.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen/Watch an read to check?

(Đọc tiêu đề và nhìn vào các bức ảnh. Bản nghĩ bài đọc nói về điều gì? Nghe/Xem và đọc để kiểm tra.)

Lời giải chi tiết:

The text may be about the transition from rural to urban environments.

(Bài đọc có thể nói về việc chuyển đổi từ môi trường nông thôn sang môi trường đô thị.)

Bài 2

2. Read the text. Complete the summary with NO MORE TWO WORDS for each answer.

(Đọc bài khoá. Hoàn thành bài tóm tắt với KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)

THE URBAN SHIFT

Global urbanisation has increased significantly in recent decades, and one of the main drivers of this growth has been rural migration. More and more people are moving to the city from the countryside each year. Half of the world's population already resides in cities, and by 2050, experts predict that number to reach as high as two-thirds. Many factors contribute to this global phenomenon, which then gives rise to various issues.

There are many push factors which force people away from rural life. For example, rural residents have fewer employment options because there aren't many large companies nearby. What's more, rural jobs are mainly related to agriculture, so crop failure due to natural disasters can make it difficult to earn a good living. By contrast, there are pull factors that attract people to urban life. Urban areas have more industries, so people can easily get good jobs and achieve a higher standard of living. Cities also offer entertainment alternatives, such as theme parks and sporting and musical events, allowing urban citizens to access leisure activities easily.

In the process of urbanisation, rural migration causes various far-reaching impacts on the environment and urban citizens. First, deforestation occurs when city governments have forests cut down to build accommodation for new residents, which harms the environment and reduces air quality. As growing populations result in more deforestation and pollution, the air quality worsens, which can lead to health issues for residents. Second, due to population expansion, cities are struggling to offer adequate public facilities for urban people. As a result, some low-income people are unable to obtain the necessary affordable housing and end up living in slums, where the quality of life is very poor.

As a complicated process, the causes and the effects of rural migration should be fully comprehended. By carefully planning city development and suitable social policies, we can provide urban citizens with good public services, exciting job opportunities and a high quality of life without harming the environment.

 

Rural migration has been a major driver of 1) _____. This phenomenon is influenced by a variety of causes. Rural dwellers have fewer employment options while urban locations have more 2) _____, making it easier to find good jobs and raise one's standard of living. Cities also provide entertainment options, giving when citizens easy access to 3) _____. However, rural migration brings a variety of problems. It causes 4) _____ and air pollution, which can be harmful to the environment and urban people's health. Furthermore, due to a lack of 5) _____, some people are forced to live in slums. Overall, there are benefits and drawbacks of urbanisation, but we must carefully manage city growth and adopt suitable social policies for urban areas.

Phương pháp giải:

- urbanisation (n): sự đô thị hoá

- contribute (v): góp phần vào

- agriculture (n): ngành nông nghiệp

- deforestation (n): sự phá rừng

- adequate (adj): đầy đủ, tương xứng

- affordable (adj): giá cả phù hợp, có khả năng chi trả

- policy (n): chính sách

- opportunity (n): cơ hội

Summary completion (Điền tóm tắt)

• Read the summary to understand the general idea and underline the key words.

(Đọc tóm tắt để hiểu ý chung và gạch chân các từ khoá.)

• Pay attention to the words before and after each gap, and predict the possible answers.

(Chú ý đến các từ đứng trước và sau các chỗ trống, và dự đoán các đáp án có khả năng.)

• Scan the text for synonyms or similar words to the key words in the summary. Then locate the missing information from the text for each gap.

(Quét các từ đồng nghĩa hoặc các từ giống với các từ khoá trong tóm tắt. Sau đó xác định các thông tin còn thiếu trong bài khoá cho mỗi chỗ trống.)

Tạm dịch:

Chuyển dịch đô thị

Sự đô thị hoá toàn cầu đã tăng lên đáng kể trong vài thập kỉ vừa qua, và một trong những tác nhân cho sự phát triển này là do sự di dân về thành phố. Càng ngày càng nhiều người di chuyển về các thành phố từ nông thôn mỗi năm. Nửa dân số thế giới đã định cư ở các thành phố, và đến năm 2050, các chuyên gia dự đoán rằng con số đó sẽ đạt đến mức hai phần ba. Có nhiều yếu tố đóng góp vào hiện tượng toàn cầu này, điều này dẫn đến phát sinh những vấn đề khác.

Có nhiều yếu tố thúc đẩy buộc mọi người phải rời khỏi cuộc sống nông thôn. Ví dụ, dân nông thôn có ít lựa chọn về nghề nghiệp hơn vì không có nhiều công ty lớn gần đó. Hơn nữa, các công việc ở nông thôn đều liên quan chính đến nông thôn, nên một mùa màng thất bát do thiên tai khiến việc kiếm sống trở nên khó khăn hơn. Ngược lại, có nhiều yếu tố hấp dẫn thu hút mọi người đến với cuộc sống thành thị. Khu vực đô thị có nhiều ngành công nghiệp hơn, nên mọi người sẽ dễ dàng có được những công việc tốt và có được một mức sống cao hơn. Các thành phố cũng cung cấp nhiều lựa chọn về mặt giải trí như là công viên giải trí và các sự kiện về âm nhạc và thể thao, cho phép các cư dân đô thị tiếp cận các hoạt động giải trí một cách dễ dàng.

Trong quá trình đô thị hoá, sự di cư từ nông thôn về thành thị gây ra nhiều ảnh hưởng sâu rộng về môi trường và các dân cư đô thị. Đầu tiên, nạn phá rừng xảy ra khi chính quyền thành phố chặt đây để xây dựng chỗ ở cho những người dân mới, điều này gây hại đến môi trường và giảm chất lượng không khí. Vì dân số tăng lên dẫn đến nạn phá rừng và ô nhiễm càng ngày càng tăng, chất lượng không khí trở nên tệ hơn, điều này có thể dẫn đến các vấn đề sức khoẻ cho dân cư. Thứ hai, vì việc mở rộng dân số, các thành phố đang vật lộn với việc cung cấp cơ sở vật chất đầy đủ cho người dân thành thị. Kết quả là, những người có thu nhập thấp không thể có được nhà ở giá rẻ cần thiết và phải sống trong những khu ổ chuột, nơi mà chất lượng cuộc sống rất thấp.

Vì đây là một quá trình phức tạp, nguyên nhân và tác động của việc di cư về thành phố cần được lĩnh hội một cách đầy đủ. Bằng cách lên kế hoạch phát triển thành phố cẩn thận và các chính sách xã hội phù hợp, chúng ta có thể cung cấp các dân cư vùng đô thị với các dịch vụ xã hội tốt, những cơ hội việc làm hấp dẫn với chất lượng cuộc sống cao mà không làm hại môi trường.

Lời giải chi tiết:

Rural migration has been a major driver of global urbanisation. This phenomenon is influenced by a variety of causes. Rural dwellers have fewer employment options while urban locations have more industries, making it easier to find good jobs and raise one's standard of living. Cities also provide entertainment options, giving when citizens easy access to leisure activities. However, rural migration brings a variety of problems. It causes deforestation and air pollution, which can be harmful to the environment and urban people's health. Furthermore, due to a lack of affordable housing, some people are forced to live in slums. Overall, there are benefits and drawbacks of urbanisation, but we must carefully manage city growth and adopt suitable social policies for urban areas.

(Sự di dân về thành phố là một yếu tố chính của sự đô thị hoá toàn cầu. Hiện tượng này bị ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân đa dạng. Những dân cư nông thôn có ít lựa chọn về công việc hơn trong khi khu vực đô thị lại có nhiều ngành công nghiệp hơn, điều đó giúp dễ tìm việc tốt hơn và tăng mức sống của một người. Các thành phố cung cấp các lựa chọn giải trí, cho các dân cư dễ dàng tiếp cận các hoạt động giải trí.Tuy nhiên, sự di cư về thành phố mang đến nhiều vấn đề. Nó gây ra nạn phá rừng và ô nhiễm không khí, điều này có hại với môi trường và sức khoẻ dân cư đô thị. Hơn nữa, vì thiếu nhà ở phù hợp, có nhiều người bắt buộc phải sống trong khu ổ chuột. Tóm lại, sự đô thị hoá có những lợi ích và hạn chế, nhưng chúng ta cần phải cẩn thận quản lý phát triển thành phố và thông qua những chính sách xã hội phù hợp cho các khu đô thị.)

Bài 3

3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc bài khoá một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau.)

1. How many people live in cities today?

(Có bao nhiêu người sống ở thành phố hiện nay?)

2. What are the challenges of agricultural work in rural areas?

(Những thách thức của những việc đồng áng ở nông thôn là gì?)

3. What happens to people who cannot afford proper urban housing?

(Điều gì xảy ra với những người không thể chi trả cho nhà ở hợp lí ở đô thị?)

4. What should modern cities do to improve the lives of people?

(Những thành phố hiện đại cần làm gì để cải thiện đời sống của mọi người?)

Lời giải chi tiết:

1. Half of the world already resides in cities.

(Nửa dân số thế giới định cư ở thành phố.)

2. Crop failure due to natural disasters can make it difficult to earn a good living.

(Một mùa màng thất bát do thiên tai khiến việc kiếm sống trở nên khó khăn hơn.)

3. They end up living in slums, where the quality of life is very poor.

(Họ phải sống trong những khu ổ chuột, nơi chất lượng cuộc sống rất tệ.)

4. By carefully planning city development and suitable social policies, we can provide urban citizens with good public services, exciting job opportunities and a high quality of life without harming the environment.

(Bằng cách lên kế hoạch phát triển thành phố cẩn thận và các chính sách xã hội phù hợp, chúng ta có thể cung cấp các dân cư vùng đô thị với các dịch vụ xã hội tốt, những cơ hội việc làm hấp dẫn với chất lượng cuộc sống cao mà không làm hại môi trường.)

Bài 4

4. What are the push factors and pull factors that make people in your country/town move to urban areas?

(Các yếu tố thúc đẩy và nhân tố hấp dẫn khiến người dân ở quốc gia/thị trấn di chuyển đến các khu đô thị?)

Lời giải chi tiết:

In Vietnam, migration from rural to urban areas is fueled by push factors like poverty, unemployment, and land scarcity in rural areas, as well as pull factors like industrialization and economic development in cities. Industrial growth in cities increases labor demand, attracting people from rural areas. Additionally, the expanding Vietnamese economy has resulted in a significant increase in urban employment. However, this migration raises concerns about urban congestion, environmental pollution, and housing shortages, making it a critical issue for policymakers and urban planners.

(Ở Việt Nam, làn sóng di cư từ nông thôn ra thành thị được thúc đẩy bởi các yếu tố thúc đẩy như nghèo đói, thất nghiệp và khan hiếm đất đai ở khu vực nông thôn cũng như các yếu tố kéo như công nghiệp hóa và phát triển kinh tế ở các thành phố. Tăng trưởng công nghiệp ở các thành phố làm tăng nhu cầu lao động, thu hút người dân từ khu vực nông thôn. Ngoài ra, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể việc làm ở thành thị. Tuy nhiên, sự di cư này làm dấy lên mối lo ngại về tắc nghẽn đô thị, ô nhiễm môi trường và thiếu nhà ở, khiến nó trở thành vấn đề quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và quy hoạch đô thị.)

Bài 5

5. Fill in each gap with failure, goods, recreational, infrastructure, industries or wages. Then listen and check.

(Điền vào các chỗ trống với failure, goods, recreational, infrastructure, industries or wages. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Push factors: things that force people to leave rural areas

A. lack of _____ and jobs due to natural disasters

B. poor _____ and public services  

C crop _____ due to natural disasters

D. rural poverty and unemployment

Push factors: things that attract people to big cities

E. easy access to _____ and services

F. more jobs and higher _____

G. better housing and sanitation

H. endless options for _____ activities

Phương pháp giải:

failure (n): sự mất (mùa)

goods (n): hàng hoá

recreational (adj): thuộc về giải trí, tiêu khiển

infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

industries (n): các ngành công nghiệp

wages (n): tiền lương, tiền công theo tuần

Lời giải chi tiết:

Push factors: things that force people to leave rural areas

A. lack of industries and jobs

B. poor infrastructure and public services 

C. crop failure due to natural disasters

D. rural poverty and unemployment

Push factors: things that attract people to big cities

E. easy access to goods and services

F. more jobs and higher wages

G. better housing and sanitation

H. endless options for recreational activities

(Yếu tố thúc đẩy: những thứ ép người ta rời nông thôn

A. thiếu các ngành công nghiệp và việc làm

B. cơ sở hạ tầng và dịch vụ công nghèo nàn

C. mất mùa do thiên tai

D. nghèo đói và thất nghiệp ở nông thôn

Yếu tố hấp dẫn: những thứ thu hút mọi người đến các thành phố lớn

E. dễ dàng tiếp cận hàng hoá và dịch vụ

F. nhiều công việc hơn và tiền lương cao hơn

G. nhà ở và điều kiện vệ sinh tốt hơn

H. vô vàn các lựa chọn cho các hoạt động giải trí.)

Bài 6

6. Read the statements (1-8). Which of the push/pull factors (A-H) in Exercise 5 does each statement match?

(Đọc các phát biểu (1-8). Những yếu tố thúc đẩy và hấp dẫn nào (A-H) trong bài 5 đi với mỗi phát biểu.)

1. ___ "I prefer to live in a place with good shopping facilities where I can get the products I want."

2. ___ "My career options and earning potential are considerably better here."

3. ___ "Farming alone does not provide me with sufficient income to support my family."

4. ___ "There are many fun and interesting pursuits that I can enjoy in my spare time here."

5. ___ "There are limited healthcare facilities and poor transport connections in my area."

6. ___ "My accommodation is of high quality, and my neighbourhood is safe and clean."

7. ___ "There are no companies and very few career opportunities available to me here."

8. ___ "Extreme weather conditions can dramatically reduce my annual farming income."

Lời giải chi tiết:

1-e: "I prefer to live in a place with good shopping facilities where I can get the products I want." - easy access to goods and services

(Tôi thích sống ở một nơi có cơ sở vật chất mua sắm tốt, nơi mà tôi có thể mua được nhưng mặt hàng mà tôi mong muốn - dễ dàng tiếp cận hàng hoá và dịch vụ)

2-f:  "My career options and earning potential are considerably better here." - more jobs and higher wages

(Lựa chọn nghề nghiệp và tiềm năng kiếm tiền ở đây tốt hơn đáng kể – nhiều việc hơn và lương cao hơn.”)

3-a: "Farming alone does not provide me with sufficient income to support my family." - rural poverty and unemployment

(Chỉ làm công việc đồng áng không cung cấp đủ thu nhập để nuôi gia đình – nghèo đói và thất nghiệp ở nông thôn)

4-h: "There are many fun and interesting pursuits that I can enjoy in my spare time here." endless options for recreational activities.

(Có rất nhiều thú vui mà tôi có thể tận hưởng trong thời gian rảnh ở đây. – vô vàn lựa chọn cho các hoạt động giải trí)

5-b: "There are limited healthcare facilities and poor transport connections in my area." - poor infrastructure and public services 

(Ở khu vực của tôi có cơ sở vật chất chăm sóc sức khoẻ hạn chế và mạng lưới giao thông kém - cơ sở hạ tầng và dịch vụ công nghèo nàn)

6-g: "My accommodation is of high quality, and my neighbourhood is safe and clean." - better housing and sanitation

(Chỗ ở của tôi có chất lượng cao và khu vực xung quanh an toàn và sạch sẽ. – nhà ở và điều kiện vệ sinh tốt hơn.)

7-d: "There are no companies and very few career opportunities available to me here." - lack of industries and jobs

(Không có công ty ở đây và rất ít cơ hội việc làm cho tôi. – thiếu các ngành công nghiệp và việc làm.)

8-c: "Extreme weather conditions can dramatically reduce my annual farming income." - crop failure due to natural disasters

(Thời tiết cực đoan có thể đột ngột làm giảm thu nhập hàng năm từ công việc đồng áng – mất mùa do thiên tai.)

Bài 7

7. Replace the adjectives in bold with their opposites from the list.

• lively • fresh • breathtaking • well-mannered • heavy • stressful • peaceful • spacious

1. Urban centres are _____ (quiet) places with lots of things to see and do, but they can also be quite _____ (relaxing) since they're so busy.

2. When we asked for directions to the city museum, the taxi driver was very _____ (rude).

3. Rural areas are often more _____ (crowded) than cities because there are fewer buildings.

4. Rural areas often have _____ (ordinary) views of mountains and lakes, and are usually more _____ (noisy) than cities.

5. One of the main benefits of living in the countryside is the _____ (polluted) air.

6. It could be time-consuming to travel city if there is in a busy _____ (light) traffic.

Phương pháp giải:

- lively (adj): sống động >< quiet (adj): im ắng

- stressful (adj): nhiều áp lực >< relaxing (adj): thư giãn, thoải mái

- well-mannered (adj): lễ phép >< rude (adj): thô lỗ

- spacious (adj): rộng rãi >< crowded (adj): đông đúc

- breathtaking (adj): tuyệt đẹp >< ordinary (adj): bình thường

- peaceful (adj): yên bình >< noisy (adj): ồn ào

- fresh (adj): trong lành >< polluted (adj): ô nhiễm

- heavy (adj): nặng >< light (adj): nhẹ

Lời giải chi tiết:

1. Urban centres are lively places with lots of things to see and do, but they can also be quite stressful since they're so busy.

(Trung tâm đô thị là những nơi có rất nhiều thứ để xem và làm, những chúng có thể khá là gây căng thẳng khi mà chúng quá đông đúc.)

2. When we asked for directions to the city museum, the taxi driver was very well-mannered.

(Khi chúng tôi hỏi đường thành phố, tài xế tắc xi rất niềm nở.)

3. Rural areas are often more spacious than cities because there are fewer buildings.

(Các khu vực nông thôn thường rộng rãi hơn thành phố vì chúng có ít toà nhà hơn.)

4. Rural areas often have breathtaking views of mountains and lakes, and are usually more peaceful than cities.

(Những vùng nông thôn thường có những cảnh núi và hồ tuyệt đẹp, và thường yên bình hơn thành phố.)

5. One of the main benefits of living in the countryside is the fresh air.

(Một trong những lợi ích của việc sống ở nông thôn là không khí trong lành.)

6. It could be time-consuming to travel city if there is in a busy heavy traffic.

(Nếu có một nó có thể tốn thời gian khi di chuyển ở thành phố nếu giao thông đông đúc mật độ cao.)

Bài 8

8. Use the adjectives in Exercise 7 to describe the places in the two photos. Tell your partner.

(Dùng các tính từ trong bài tập 7 để mô tả những địa điểm hai bức ảnh. Nói với bạn cùng bàn của bạn.)

 

Lời giải chi tiết:

This photograph illustrates a noisy and overcrowded cityscape. The large number of cars and tall buildings indicate a stressful environment. The towering structures around it may pollute the air. Despite the hustle and bustle, the city has a lively atmosphere. The buildings, while ordinary in appearance, are huge and imposing against the skyline.

(Bức ảnh này minh họa một cảnh quan thành phố ồn ào và đông đúc. Số lượng lớn ô tô và nhà cao tầng cho thấy một môi trường căng thẳng. Các công trình cao chót vót xung quanh nó có thể gây ô nhiễm không khí. Mặc dù hối hả và nhộn nhịp, thành phố vẫn có một bầu không khí sôi động. Các tòa nhà, tuy có vẻ ngoài bình thường nhưng lại rất to lớn và uy nghiêm trên nền trời.)

This photograph captures a peaceful and spacious countryside scene. The clear sky and vast greenery make this scene breathtaking and refreshing. The solitary house among the colorful trees contributes to the peaceful atmosphere. The setting is relaxing, providing a peaceful escape from the city's noise. The house, while ordinary, sits light and welcoming in the well-maintained landscape.

(Bức ảnh này ghi lại khung cảnh miền quê yên bình và rộng rãi. Bầu trời trong xanh và cây xanh rộng lớn khiến khung cảnh này trở nên ngoạn mục và sảng khoái. Ngôi nhà đơn độc giữa những hàng cây đầy màu sắc góp phần tạo nên bầu không khí yên bình. Khung cảnh thật thư giãn, mang đến một lối thoát yên bình khỏi sự ồn ào của thành phố. Ngôi nhà tuy bình thường nhưng vẫn sáng sủa và thân thiện trong khung cảnh được chăm sóc cẩn thận.)

Bài 9

9. Would you prefer to live in a rural area or an urban area? Tell your partner.

(Bạn thích sống ở nông thôn hay thành thị hơn? Hãy nói với bạn cùng bàn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

I prefer to live in a rural area as living in a rural area has its own special charm because of the peaceful surroundings, breathtaking scenery, and closeness to nature. The tranquil fields, streams, and picturesque scenery offer a break from the bustle of the city, and the slow-paced beat encourages a closer bond with the natural world. The variety of plants and animals serves as a reminder of life's basic joys. The appeal is further enhanced by close-knit community structures and kinship ties, which foster a sense of support and belonging.

(Tôi thích sống ở nông thôn vì sống ở nông thôn có nét quyến rũ đặc biệt bởi khung cảnh xung quanh yên bình, khung cảnh ngoạn mục và gần gũi với thiên nhiên. Những cánh đồng, dòng suối yên tĩnh và khung cảnh đẹp như tranh vẽ mang đến sự thoát khỏi sự nhộn nhịp của thành phố và nhịp điệu chậm rãi khuyến khích sự gắn kết chặt chẽ hơn với thế giới tự nhiên. Sự đa dạng của thực vật và động vật như một lời nhắc nhở về những niềm vui cơ bản của cuộc sống. Sự hấp dẫn còn được tăng cường hơn nữa bởi các cấu trúc cộng đồng gắn bó và mối quan hệ họ hàng, giúp nuôi dưỡng cảm giác được hỗ trợ và thuộc về.)

VALUE

 Do you agree with the following statements? Why/Why not?

(Bạn có đồng ý với những phát biểu sau không? Tại sao/ Tại sao không?)

Rural migration ...

(Sự di cư về thành phố …)

1. helps people achieve a better quality of life.

(giúp người ta đạt được chất lượng cuộc sống tốt hơn.)

2. makes people lose their cultural identity.

(khiến mọi người mất đi bản sắc văn hoá của họ.)

3. gives people a chance to experience cultural diversity.

(cho mọi người cơ hội khám phá sự đa dạng văn hoá.)

 

Lời giải chi tiết:

1. I agree with this statement. Moving to the city may improve many people's quality of life. This usually comes on by urban areas' greater access to resources like healthcare, education, and better job opportunities.

(Tôi đồng ý với phát biểu này. Chuyển đến thành phố có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của nhiều người. Điều này thường xuất phát từ việc các khu vực thành thị có khả năng tiếp cận tốt hơn với các nguồn lực như chăm sóc sức khỏe, giáo dục và cơ hội việc làm tốt hơn.)

2. I don’t agree with this statement. While it's true that people may meet new cultures and lifestyles when they relocate, but this doesn't always mean they will lose their original cultural identity. Even after migrating, many people continue to maintain their cultural traditions and values.

(Tôi không đồng ý với phát biểu này. Đúng là mọi người có thể gặp những nền văn hóa và lối sống mới khi họ tái định cư, nhưng điều này không phải lúc nào cũng có nghĩa là họ sẽ mất đi bản sắc văn hóa ban đầu của mình. Ngay cả sau khi di cư, nhiều người vẫn tiếp tục duy trì các giá trị và truyền thống văn hóa của mình.)

3. I agree with this statement. Moving from a rural to an urban area often means expriencing a wider range of cultural backgrounds, customs, and viewpoints. This can help people see the world more broadly and develop a deeper respect and understanding of cultural diversity.

(Tôi đồng ý với ý kiến này. Chuyển từ nông thôn lên thành thị thường có nghĩa là sẽ trải nghiệm nhiều nền tảng văn hóa, phong tục và quan điểm khác nhau. Điều này có thể giúp mọi người nhìn thế giới rộng hơn và phát triển sự tôn trọng và hiểu biết sâu sắc hơn về sự đa dạng văn hóa.)

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5b. Grammar

    1.Choose the correct option. 2. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the list and the correct prepositions. 3. Match the halves and add the correct prepositions to make complete sentences.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5c. Listening

    1, What are some of the issues in rural areas? What actons should the government take to deal with them? 2.Listen to a talk about a new rural development plan and answer the questions (1-6). Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5d. Speaking

    1.a) Fill in each gap with smog, commerce, management, transit, soaring or facilities. Then listen and check. b) Can you think of other pros and cons to urbanisation? 2.Listen and read the dialogue. What are Laura and John talking about?

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5e. Writing

    1.Read Emily's essay. What is it about? 2. In which paragraph does Emily ... 3. Replace the phrases in bold Emily used in her essay with those from the Useful Language box. 4. Match the advantages and disadvantages (1-4) to the explanations/examples (A-D). Then make sentences as in the example. Use appropriate language.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 Introduction

    1. Listen and repeat 2. Complete the statements with the words/phrases (1-6) from Exercise 1. 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. Practise saying them with a partner.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close