Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 5

1. Choose the correct answer. 2. Fill in the gaps (1-6) with the correct forms of the verbs dream, suffer, add, provide, think and pay. Then add a correct preposition after each verb. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Choose the correct answer. (Chọn đáp án đúng.)

1. People in urban areas can suffer _____ illness due to air pollution.

A. with            B. of                C. to                D. from

2. Tom visits his parents in the countryside once a month when he needs to escape _____ the noise in the city centre.

A. in                B. of                C. from            D. about

3. Emma is currently focused _____ finding a high-paying job in Paris.

A. about          B. on               C. with            D. for

4. Paul arrived _____ the office late this morning because the traffic was terrible.

A. in                B. at                 C. for               D. from

5. People who live in busy urban places often complain _____ the noise and pollution that traffic creates.

A. about          B. on               C. in                D. for

6. The government has approved the _____ agricultural project in this province.

A. about          B. of                C. to                D. with 

Lời giải chi tiết:

1. People in urban areas can suffer from illness due to air pollution.

(Người dân ở thành thị có thể mắc bệnh do ô nhiễm không khí.)

Giải thích: suffer from: chịu đựng, trải qua

2. Tom visits his parents in the countryside once a month when he needs to escape from the noise in the city centre.

(Tom về thăm bố mẹ ở nông thôn mỗi tháng một lần khi anh cần thoát khỏi sự ồn ào ở trung tâm thành phố.)

Giải thích: escape from: trốn thoát khỏi

3. Emma is currently focused on finding a high-paying job in Paris.

(Emma hiện đang tập trung tìm kiếm một công việc lương cao ở Paris.)

Giải thích: focus on: tập trung vào

4. Paul arrived at the office late this morning because the traffic was terrible.

(Sáng nay Paul đến văn phòng muộn vì giao thông quá tệ.)

Giải thích: arrive at: đến một địa điểm

5. People who live in busy urban places often complain about the noise and pollution that traffic creates.

(Những người sống ở những nơi đô thị sầm uất thường phàn nàn về tiếng ồn và ô nhiễm do giao thông tạo ra.)

Giải thích: complain about: than phiền

6. The government has approved of the agricultural project in this province.

(Chính phủ đã phê duyệt dự án nông nghiệp trên địa bàn tỉnh này.)

Giải thích: approve of: phê duyệt

Bài 2

2. Fill in the gaps (1-6) with the correct forms of the verbs dream, suffer, add, provide, think and pay. Then add a correct preposition after each verb.

(Điền vào chỗ trống (1-6) với dạng đúng của các động từ dream, suffer, add, provide, think và pay. Sau đó thêm một giới từ đúng vào mỗi động từ.)

Many people often 1) _____ living in the city, where opportunities seem endless, but urban living can be challenging, City residents have to deal with noise and overcrowding, so they may 2) _____ health problems due to noise and air pollution. Living costs are high in cities too, so people sometimes struggle to 3) _____ food and other basic necessities. Therefore, the local council should focus on policies that help 4) _____ the citizens   adequate housing, clean water, sanitation, energy and good public transport. However, with such fast-growing populations, some cities cannot offer these things to their residents, and this can 5) _____ existing social problems like unemployment, poverty and disease. As a result, the quality of life can be lower in some urban areas. Of course, there are many advantages to urban living, but it's important to 6) _____ all these different factors before deciding what's right for you. 

Lời giải chi tiết:

Many people often dream of living in the city, where opportunities seem endless, but urban living can be challenging. City residents have to deal with noise and overcrowding, so they may suffer from health problems due to noise and air pollution. Living costs are high in cities too, so people sometimes struggle to pay for food and other basic necessities. Therefore, the local council should focus on policies that help provide the citizens   adequate housing, clean water, sanitation, energy and good public transport. However, with such fast-growing populations, some cities cannot offer these things to their residents, and this can add to existing social problems like unemployment, poverty and disease. As a result, the quality of life can be lower in some urban areas. Of course, there are many advantages to urban living, but it's important to think about all these different factors before deciding what's right for you.

(Nhiều người thường mơ ước được sống ở thành phố, nơi cơ hội dường như vô tận, nhưng cuộc sống thành thị có thể đầy thách thức. Người dân thành phố phải đối mặt với tiếng ồn và tình trạng quá đông đúc nên có thể gặp các vấn đề về sức khỏe do tiếng ồn và ô nhiễm không khí. Chi phí sinh hoạt ở các thành phố cũng cao, vì vậy người dân đôi khi gặp khó khăn trong việc chi trả cho thực phẩm và các nhu cầu cơ bản khác. Vì vậy, hội đồng địa phương nên tập trung vào các chính sách giúp cung cấp cho người dân nhà ở đầy đủ, nước sạch, vệ sinh, năng lượng và giao thông công cộng tốt. Tuy nhiên, với dân số tăng nhanh như vậy, một số thành phố không thể cung cấp những thứ này cho cư dân của mình và điều này có thể làm gia tăng thêm các vấn đề xã hội hiện có như thất nghiệp, nghèo đói và bệnh tật. Kết quả là chất lượng cuộc sống có thể thấp hơn ở một số khu vực thành thị. Tất nhiên, cuộc sống ở thành thị có rất nhiều lợi ích, nhưng điều quan trọng là bạn phải suy nghĩ về tất cả những yếu tố khác nhau này trước khi quyết định điều gì phù hợp với mình.)

Bài 3

3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences.

(Chọn đáp án (A, B, C hoặc D) để chỉ ra từ gần nhất với từ được gạch chân.)

1. When Lila first arrived in this city, it wasn't easy for her to adapt to the new environment.

A. depend on                           B. get used to 

C. protect from                        D come up with

2. Joe has never considered the problems of city life because he has always lived in the countryside.

A. related to                            B. concentrated on

C. thought about                     D. talked about

3. As responsible citizens, we have to look after public facilities and not misuse them.

A. rely on        B. care for       C. save from   D. protect from

4. Eric is having difficulty handling the stress of living in a megacity.

A. worrying about                   B. preparing for

C. coping with                        D. suffering from

5. Jason likes the new plan to invest in public healthcare.

A. argues with                         B. approves of

C. asks for                               D. insists on 

Lời giải chi tiết:

Bài 4

4. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in brackets.

(Viết câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất. Dùng từ trong ngặc.)

1. Because of his low wages, Minh can't afford the high living costs in that urban area. (PAY)

2. Dan shares Paul's opinion on the advantages of urban life. (AGREES)

3. After spending an hour on a city bus, Marie finally got to her office. (ARRIVED)

4. The growth of industrial areas is likely to cause more air pollution. (RESULT)

5. I hope to move back to the rural area at some point in the future. (DREAM

Lời giải chi tiết:

1. Because of his low wages, Minh can’t pay for his high living costs in that urban area.

(Vì lương thấp nên Minh không thể trang trải chi phí sinh hoạt cao ở khu vực thành thị đó.)

2. Dan agrees with Paul on the advantages of urban life.

(Dan đồng ý với Paul về những lợi ích của cuộc sống thành thị.)

3. After spending an hour on a city bus, Marie finally arrived at her office.

(Sau một giờ đi xe buýt thành phố, cuối cùng Marie cũng đến được văn phòng của mình.)

4. The growth of industrial area is likely to result in more air pollution.

(Sự phát triển của khu công nghiệp có thể dẫn đến ô nhiễm không khí nhiều hơn.)

5. I dream of moving back to a rural area at some point in the future.

(Tôi mơ ước được chuyển về vùng nông thôn vào một thời điểm nào đó trong tương lai.)

Bài 5

5. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. The principal had the technician _____ the school computers.

A. update         B. to update     C. updated       D. updating

2. The school in our area was in poor condition, so local residents raised money and got it _____.

A. to renovate B. renovate     C. renovated    D. renovating

3. The town authorities got workers _____ to connect the two districts last year.

A. build a bridge                     B. building a bridge

C. built a bridge                      D. to build a bridge

4. The planning committee will have _____ to encourage people to cycle more.

A. more bike lanes added       B. more bike lanes to add

C. more bike lanes to be added

D. more bike lanes adding

5. The local council has _____ in our neighbourhood every day.

A. the workers to sweep the roads

B. the roads to be swept by the workers

C. the roads swept by the workers

D. the workers sweeping the roads 

Lời giải chi tiết:

1. The principal had the technician update the school computers.

(Hiệu trưởng yêu cầu kỹ thuật viên cập nhật máy tính của trường.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: have + object (person) (người) + infinitive without to 

2. The school in our area was in poor condition, so local residents raised money and got it renovated.

(Trường học ở khu vực chúng tôi ở trong tình trạng tồi tàn nên người dân địa phương đã quyên góp tiền và sửa chữa nó.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

3. The town authorities got workers to build a bridge to connect the two districts last year.

(Chính quyền thị trấn đã cử công nhân xây dựng một cây cầu nối hai huyện vào năm ngoái.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: get + object (person) (người) + to-infinitive

4. The planning committee will have more bike lanes added to encourage people to cycle more.

(Ủy ban quy hoạch sẽ bổ sung thêm làn đường dành cho xe đạp để khuyến khích người dân đạp xe nhiều hơn.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

5. The local council has the roads swept by the workers in our neighbourhood every day.

(Hội đồng địa phương cho công nhân khu phố chúng tôi quét đường hàng ngày.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

Bài 6

6. Rearrange the words to make complete sentences.

(Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chinh.)

1. Matt / mechanic / a / got / service / his / car. / to

2. air / city council / had / carried / study / on / The / pollution / a / out.

3. We / benches / had / the / our / park / at / local / replaced.

4. planning / committee / plant / workers / The had / town / centre. / the / around / trees /

5. government / had / expanded. / the / local / transit / system / The

6 the / demolish / building. / old / had / The planners / urban / construction / workers 

7. When / the / to / council / going / are / get / local clinic / renovated? / the / 

Lời giải chi tiết:

1. Matt got a mechanic to service his car.

(Matt thuê một thợ cơ khí để bảo dưỡng ô tô của anh ấy.)

2. The city council had a study on air pollution carried out.

(Hội đồng thành phố đã thực hiện một nghiên cứu về ô nhiễm không khí.)

3. We had the benches at our local park replaced.

(Chúng tôi đã thay thế những chiếc ghế dài ở công viên địa phương.)

4. The planning committee had workers plant trees around the town centre.

(Ban quy hoạch đã cử công nhân trồng cây xung quanh trung tâm thị trấn.)

5. The government had the local transit system expanded

(Chính phủ đã mở rộng hệ thống giao thông địa phương.)

6. The urban planners had construction workers demolish the old building.

(Các nhà quy hoạch đô thị đã cử công nhân xây dựng phá bỏ tòa nhà cũ.)

7. When are the local council going to get the clinic renovated?

(Khi nào hội đồng địa phương sẽ cải tạo phòng khám?)

Bài 7

7. Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. Use the word in brackets.

(Viết câu thứ hai sao cho nghĩa giống với câu thứ nhất.)

1. The town council asked the environmental organisation to start a campaign to promote green living.

The town council got an environmental organisation _____.

2. The mayor wanted to build a new library, so he hired people to build it.

The mayor got a new _____. 

3. An's bike was broken. She asked someone to fix it for her so she could get to work.

An's bike was broken, so she got her bike _____.

4. The local government asked the city planner to create a development plan for the next year.

The local government had the city planner _____.

5. They paid a team of gardeners to build a rooftop garden on the high-rise building in the city.

They had a rooftop garden _____.

6. The planning committee paid the decorators to paint the community centre.

The planning committee had the decorators _____.

7. The city council hired workers to construct cycle lanes in the centre in order to reduce carbon footprint.

The city council got cycle lanes _____.

8. The high-rise building manager hired some technicians to repair the sanitation facilities yesterday.

The high-rise building manager had _____.

9. The mayor will ask the city planners to conduct a study on inner-city traffic.

The mayor will get _____.

10. Community leaders arranged for someone to put more waste bins on city streets.

Community leaders got more _____.

Lời giải chi tiết:

1. The town council got an environmental organisation to start a campaign to promote green living.

(Hội đồng thị trấn nhờ một tổ chức môi trường bắt đầu chiến dịch thúc đẩy lối sống xanh.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: get + object (person) (người) + to-infinitive

2. The mayor got a new library built.

(Thị trưởng đã có một thư viện mới được xây dựng.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

3. An's bike was broken, so she got her bike fixed so she could get to work.

(Xe đạp của An bị hỏng nên cô ấy đã có chiếc xe đạp của mình được sửa để có thể đi làm.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

4. The local government had the city planner create a development plan for the next year.

(Chính quyền địa phương đã yêu cầu người quy hoạch thành phố lập kế hoạch phát triển cho năm tiếp theo.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: have + object (person) (người) + infinitive without to 

5. They had a rooftop garden built on the high-rise building built in the city.

(Họ có một khu vườn trên sân thượng được xây dựng trên tòa nhà cao tầng được xây dựng trong thành phố.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

6. The planning committee had the decorators paint the community centre.

(Ủy ban quy hoạch đã nhờ người trang trí sơn lại trung tâm cộng đồng.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: have + object (person) (người) + infinitive without to 

7. The city council got cycle lanes constructed in the centre in order to reduce carbon footprint.

(Hội đồng thành phố đã xây dựng làn đường dành cho xe đạp ở trung tâm để giảm lượng khí thải carbon.)

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

8. The high-rise building manager had some technicians repair the sanitation facilities yesterday/the sanitation facilities repaired.

(Hôm qua người quản lý tòa nhà cao tầng đã nhờ một số kỹ thuật viên sửa chữa công trình vệ sinh/đã có  công trình vệ sinh được sửa chữa.)

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: have + object (person) (người) + infinitive without to 

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

9. The mayor will get the city planners to conduct a study on inner-city traffic/ a study on inner-city traffic conducted.

Giải thích: Thể cầu khiến chủ động: get + object (person) (người) + to-infinitive

Giải thích: Thể cầu khiến bị động: have/get + object (thing) + past participle (+ by + object)

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 6

    1. Put the verbs in brackets into the correct forms of conditional type 1 or 2. 2. Choose the correct option. 3. Rewrite the sentence using conditional type 3. 4. Complete the sentences using the verbs in the list in the correct forms of conditionals (types 1, 2 or 3).

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 7

    1. Choose the correct option. 2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underlined part that needs correction.3. Rewrite the sentences using reported speech.4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 8

    1. Choose the correct option. 2. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in the given sentences. 3.Choose the option (A, B, C or D) to indicate the underline part that needs correction. Then correct the mistakes.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 4

    1. Choose the correct answer. 2. Choose the correct answer. 3. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the given one. 4. Choose the option (A, B, C or D) to indicate the sentence that best combines each pair of sentences below.

  • Tiếng Anh 12 Bright Grammar Expansion Unit 3

    1. Complete the sentences using who, that, whom, which, why, when, where or whose. 2. Complete the sentences using the words in bold. Add commas where necessary. 3. Choose the best options (A, B, C or D) to complete the sentences.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close