Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5d. Speaking1.a) Fill in each gap with smog, commerce, management, transit, soaring or facilities. Then listen and check. b) Can you think of other pros and cons to urbanisation? 2.Listen and read the dialogue. What are Laura and John talking about?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 a a) Fill in each gap with smog, commerce, management, transit, soaring or facilities. Then listen and check. (Điền vào các chỗ trống với smog, commerce, management, transit, soaring or facilities. Sau đó nghe và kiểm tra.) Rural migration, industrialisation and government policies are all factors that contribute to urbanisation. Are there good or bad aspects to urbanisation? Let's take a look. Pros • rapid 1) _____ systems available for convenient travel • improved quality of education and higher salaries • better access to medical 2) _____ • improved trade and 3) _____ Cons • 4) _____ and poor air quality • 5) _____ prices for homeowners • creation of slums and poor areas. • waste 6) _____ problems Phương pháp giải: - commerce (n): thương mại, buôn bán - facilities (n): cơ sở vât chất - waste management (n): quản lý chất thải - smog (n): khói bụi (hỗn hợp gồm khói, khí và các chất hóa học) - soaring (n): giá cả tăng vọt - transit (n): sự lưu thông, giao thông Lời giải chi tiết: Rural migration, industrialisation and government policies are all factors that contribute to urbanisation. Are there good or bad aspects to urbanisation? Let's take a look. (Sự di cư về thành phố, công nghiệp hóa và các chính sách của chính phủ là tất cả các nguyên nhân làm nên sự đô thijhoas. Có những khía cạnh nào tốt và xấu về sụ đô thị hóa. Hãy cùng xem qua.) Pros (Lợi ích) • rapid transit systems available for convenient travel (hệ thống giao thông nhanh chóng có sẵn để đi lại thuận tiện) • improved quality of education and higher salaries (chất lượng giáo dục được cải thiện và tiền lương cao hơn) • better access to medical facilities (sự tiếp cận tốt hơn với các cơ sở vật chất y tế) • improved trade and commerce (Việc trao đổi và buôn bán được cải thiện) Cons • smog and poor air quality (sương lẫn khói và chất lượng không khí kém) • soaring prices for homeowners (giá nhà tăng vọt) • creation of slums and poor areas. (sự hình thành các khu ổ chuột và các khu nghèo) • waste management problems (các vấn đề về quản lý chất thải) Bài 1 b b) Can you think of other pros and cons to urbanisation? (Bạn có thể nghĩ ra những lợi ích và mặt hạn chế khác của sự đô thị hóa không?) Lời giải chi tiết: Pros: - more option for entertainment (nhiều lựa chọn giải trí hơn) - better social life (cuộc sống xã hội tốt hơn) Cons: - potential for increased crime rate (tiềm tăng cho tỉ tệ tội phạm tăng) - shortage of affordable housing (thiếu nhà ở phù hợp) - traffic congestion (tắc nghẽn giao thông) Bài 2 a 2. Listen and read the dialogue. What are Laura and John talking about? (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Laura và John đang nói về điều gì?) Laura: Hey John, what do you think about urbanisation? John: To be honest, I don't support it. Laura: Why not? Don't you think urbanisation leads to better education systems and improved career options for young people? John: No doubt about that. However, urbanisation increases competition for jobs. Laura: Maybe ... but don't you agree that cities provide a better quality of life in general? John: That's not how I see it. Smog and overcrowding are real problems. I believe it's better to have small cities than big ones. Phương pháp giải: Tạm dịch: Laura: Này John, cậu nghĩ sao về sự đô thị hóa? John: Thành thật mà nói thì mình không ủng hộ chuyện đó. Laura: Tại sao không? Cậu không nghĩ là việc đô thị hóa dẫn đến hệ thống giáo dục tốt hơn và cải thiện những lựa chọn về nghề nghiệp cho người trẻ sao? John: Tôi không có nghi ngờ gì về chuyện đó. Nhưng sự đô thị hóa làm tăng tính cạnh tranh cho các cộng việc. Laura: Có lẽ thế… nhưng cậu không đồng ý là nhìn chung thì các thành phố đem lại một chất lượng cuộc sống tốt hơn sao? John: Tôi không thấy như thế. Sương lẫn khói và việc quá đông đúc là những vấn đề thật. Tôi nghĩ là chúng ta nên có những thành phố nhỏ hơn là các thành phố lớn. Lời giải chi tiết: Laura and John are talking about urbanization. Laura is in favour of urbanization by saying that city provide better education and job pportunity. While John disagrees and expresss that jobs become more competitive due to urbanization. He also says that smog and overcrowding are other problems of urbanization. (Laura và John đang nói về quá trình đô thị hóa. Laura ủng hộ việc đô thị hóa khi nói rằng thành phố cung cấp cơ hội giáo dục và việc làm tốt hơn. Trong khi John không đồng ý và bày tỏ rằng công việc trở nên cạnh tranh hơn do quá trình đô thị hóa. Cậu ấy cũng nói rằng khói bụi và tình trạng quá đông đúc là những vấn đề khác của quá trình đô thị hóa.) Bài 2 b b) Which of the underlined phrases/ sentences are used for agreeing?/disagreeing?/ expressing doubts? (Cụm từ/ câu gạch chân nào được dùng để đồng ý/không đồng ý/ thể hiện những nghi ngờ?) Lời giải chi tiết: - agreeing doubt: No doubt about that (đồng ý với nghi ngờ: Không còn nghi ngờ gì về điều đó.) - disagree doubt: That's not how I see it. (không đồng ý với nghi ngờ: Tôi không thấy như thế.) - expressing doubt: Maybe (thể hiện sự nghi ngờ.) Bài 2 c c) Replace the underlined phrases/ sentences with It's possible, I didn't think of it that way and I couldn't agree with you more. Think of more similar phrases/sentences. (Thay thế các cụm từ/câu được gạch chân với It's possible, I didn't think of it that way and I couldn't agree with you more. Nghĩ ra những câu/cụm từ tương tự.) Phương pháp giải: It’s possible: Có khả năng đó I didn’t think of it that way: Tôi không nghĩ chuyện này theo hướng đó I couldn’t agree with you more: Tôi đồng ý Lời giải chi tiết: Laura: Hey John, what do you think about urbanisation? John: To be honest, I don't support it. Laura: Why not? Don't you think urbanisation leads to better education systems and improved career options for young people? John: I couldn’t agree with you more. However, urbanisation increases competition for jobs. Laura: It’s possible ... but don't you agree that cities provide a better quality of life in general? John: I didn’t think of it that way. Smog and overcrowding are real problems. I believe it's better to have small cities than big ones. Bài 3 2. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm. (Diễn một đoạn hội thoại giống với hội thoại trong bài tập 2a. Dùng sơ đồ bên dưới. Chú ý am điệu và ngữ điệu.) A: Ask B for his/her opinion about an issue. B: Give your opinion. A: Respond and give your opinion. B: Agree and give another opinion. A: Express doubt and give another opinion. B. Disagree and give your reason. Lời giải chi tiết: A: Hey B, what do you think about urbanization? B: To be honest, I’m quite supportive of it. A: Really? Don’t you think urbanization leads to overcrowding and pollution? B: I couldn’t agree with you more. However, urbanization also brings economic growth and improved infrastructure. A: Maybe… But what about the loss of green spaces and natural habitats? B: I didn’t think of that way. Well-planned urbanization can combine green spaces with sustainable design. (A: Này B, bạn nghĩ gì về đô thị hóa? B: Thành thật mà nói, tôi khá ủng hộ việc đó. Đ: Thật sao? Bạn có nghĩ rằng đô thị hóa sẽ dẫn đến tình trạng quá tải và ô nhiễm không? B: Tôi đồng ý với bạn nhiều hơn. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng mang lại tăng trưởng kinh tế và cơ sở hạ tầng được cải thiện. Đáp: Có thể… Nhưng còn việc mất đi không gian xanh và môi trường sống tự nhiên thì sao? B: Tôi không nghĩ theo cách đó. Đô thị hóa được quy hoạch tốt có thể kết hợp các khoảng xanh với thiết kế bền vững.) Bài 4 4. Choose the word that has the stress pattern different from the others. Then listen and repeat. Practice saying them. (Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại. Nghe và lặp lại. Luyện tập nói chúng.) 1. A. pollution B. quality C. creation D. migration 2. A. community B. facility C. education D. biology 3. A. economic B. residential C. separation D. industrial 4. A. opportunity B. urbanisation C. deforestation D. accommodation Phương pháp giải: In English, words ending in the suffixes -tion, -ity, -ology, -ic, and -al usually have the main stress on the syllable immediately before the suffix. (Trong tiếng Anh các từ kết thúc bằng các hậu tố -tion, -ity, -ology, -ic, and -al thường có trọng âm ở âm tiết ngay trước các hậu tố đó.)
Lời giải chi tiết: 1. B A. pollution /pəˈluː.ʃən/ (n): sự ô nhiễm B. quality /ˈkwɒl.ə.ti/ (n): chất lượng C. creation /kriˈeɪ.ʃən/ (n): sự sáng tạo D. migration /maɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di cư Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 2. C A. community /kəˈmjuː.nə.ti/ (n): cộng đồng B. facility /fəˈsɪl.ə.ti/ (n): cơ sở vật chất C. education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ (n): giáo dục D. biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/ (n): sinh học Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 3. D A. economic /ˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ (adj): thuộc về kinh tế B. residential /ˌrez.ɪˈden.ʃəl/ (adj): thuộc về dân cư C. separation /ˌsep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự chia cắt D. industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (adj): thuộc về công nghiệp Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. 4. A A. opportunity /ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ (n): cơ hội B. urbanisation /ˌɜː.bən.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n): sự đô thị hóa C. deforestation /diːˌfɒr.ɪˈsteɪ.ʃən/ (n): nạn phá rừng D. accommodation /əˌkɒm.əˈdeɪ.ʃən/ (n): chỗ ở Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ bốn.
|