Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 Introduction

1. Listen and repeat 2. Complete the statements with the words/phrases (1-6) from Exercise 1. 3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. Practise saying them with a partner.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

1. rural migration (n): sự di cư về các thành phố lớn

2. overpopulation (n): quá tải dân số

3. slum (n): khu ổ chuột

4. industrial area (n): khu công nghiệp

5. high-rise building (n): toà nhà cao tầng

6. megacity (n): siêu đô thị

Bài 2

2. Complete the statements with the words/phrases (1-6) from Exercise 1.

(Hoàn thành các phát biểu sau với các từ/ cụm từ (1-6) từ bài tập 1.)

1. This part of the city is a(n) _____ with lots of factories.

2. Some poor people ended up living in a(n) _____ because they couldn't afford proper housing.

3. _____ can cause lots of trouble on public transport in a city, especially during rush hour.

4. _____ happens when people move to the city from the countryside to find better jobs.

5. People who live in the centre of a(n) _____ may take hours to get around.

6. The city council plans to construct a new _____ in a suburb of Newcastle to provide more housing.

Phương pháp giải:

1. rural migration (n): di dân từ nông thôn đến thành thị

2. overpopulation (n): quá tải dân số

3. slum (n): khu ổ chuột

4. industrial area (n): khu công nghiệp

5. high-rise building (n): toà nhà cao tầng

6. megacity (n): siêu đô thị

Lời giải chi tiết:

1. This part of the city is a(n) industrial area with lots of factories.

(Phần này của thành phố là một khu công nghiệp với rất nhiều nhà máy.)

2. Some poor people ended up living in a(n) slum because they couldn't afford proper housing.

(Nhiều người nghèo cuối cùng sống trong một khu ổ chuột vì họ không thể chi trả nhà ở phù hợp.)

3. Overpopulation can cause lots of trouble on public transport in a city, especially during rush hour.

(Việc quá tải dân số có thể gây ra nhiều rắc rối về phương tiện công cộng trong thành phố, đặc biệt là giờ cao điểm.)

4. Rural migration happens when people move to the city from the countryside to find better jobs.

(Sự di cư về các thành phố lớn xảy ra khi mọi người di chuyển về các thành phố lớn từ nông thôn để tìm những công việc tốt hơn.)

5. People who live in the centre of a(n) megacity may take hours to get around.

(Những người sống ở trung tâm của một siêu đô thị có thể tốn hàng giờ để đi lại xung quanh.)

6. The city council plans to construct a new high-rise building in a suburb of Newcastle to provide more housing.

(Hội đồng thành phố lên kế hoạch thi công một toà nhà cao tầng mới ở vùng ngoại ô của Newcastle để cung cấp theo nhiều nhà ở hơn.)

Bài 3

3. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Then listen and check. Practise saying them with a partner.

(Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại. Nghe và kiểm tra. Luyện tập nói chúng với bạn cùng bàn.)

1. A. rural                       B. slum              C. industrial                  D. public

2. A. migration                           B. rise                C. megacity                    D. life

3. A. megacity                             B. area                             C. centre                         D. resident

Lời giải chi tiết:

1. A

2. C

3. B

1. A

A. rural /ˈrʊə.rəl/ (adj): thuộc về nông thôn

B. slum /slʌm/ (n): khu ổ chuột

C. industrial /ɪnˈdʌs.tri.əl/ (adj): thuộc về công nghiệp

D. public /ˈpʌb.lɪk/ (adj): công cộng

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ʊ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/.

2. C

A. migration /maɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự di trú

B. rise /raɪz/ (v): mọc, lên cao

C. megacity /ˈmeɡ.ə.sɪt.i/ (n): siêu đô thị

D. life /laɪf/ (n): cuộc sống

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /aɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/.

3. B

A. megacity /ˈmeɡ.ə.sɪt.i/ (n): siêu đô thị                 

B. area /ˈeə.ri.ə/ (n): khu vực

C. centre /ˈsen.tər/ (n): trung tâm

D. resident /ˈrez.ɪ.dənt/ (n): cư dân

Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /i/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/.

Bài 4

4. Listen to Jane talking to her friend about growing cities. Which of the aspects of growing cities (1-6) in Exercise 1 does she mention? Write in your notebook.

(Lắng nghe Jane nói với bạn cô ấy về những thành phố đang phát triển. Những khía cạnh nào của những thành phố đang phát triển (1-6) trong bài tập 1 mà cô ấy nhắc đến. Viết trong vở của bạn.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

(P = Peter; J = Jane)

P: Hey Jane, what are you doing?

J: Hi Peter, I'm writing an essay about the current problems of growing cities.

P: Really? Like what?

J: Well, there are many different issues to consider. Growing populations can result in there being too many people in one place, which makes life difficult for residents.

P: That's true, and they all need somewhere to live too.

J: Exactly, that leads to another issue. Due to urbanization, cities construct huge blocks of flats to provide housing for growing populations. However, they often do these outside central areas, so the quality of life is lower because residents don't have good transit links or public services nearby.

P: I know what you mean.

J: That's not all. In poor regions of the world, large cities have become overpopulated, and there is no clear plan to develop them. As a result, these growing cities create areas of poverty, and people end up living in terrible conditions without proper homes there. This can be a problem with megacities, as they are extremely difficult to manage.

P: Seriously? I didn't think of that. I've always thought of growing cities as a good thing.

J: They can be a good thing, in my opinion, but we need to ensure that residents have a good quality of life.

P: I completely agree.

Tạm dịch:

P: Này Jane, cậu đang làm gì thế?

J: Chào Peter, mình đang viết một bài luận về những vấn đề hiện tại của các thành phố đang phát triển.

P: Thật không? Kiểu như thế nào?

J: Chà, cũng có nhiều vấn đề khác nhau phải cân nhắc đó. Việc dân số đang tăng lên dẫn đến kết quả là có quá nhiều người ở trong cùng một chỗ, điều này khiến cuộc sống của dân cư khó khăn hơn.

P: Đúng thế, và tất cả họ đều cần một nơi để sống nữa.

J: Chính xác, và điều đó cũng dẫn đến những vấn đề khác nữa. Vì sự đô thị hoá, các thành phố thi công những toà chung cư lớn để cung cấp nhà ở cho dân số tăng. Tuy nhiên, họ thường thi công những công trình này bên ngoài khu vực trung tâm nên chất lượng cuộc sống sẽ thấp hơn vì dân cư không có đủ mạng lưới giao thông và dịch vụ công tốt gần đó.

P: Tôi hiểu ý cậu rồi.

J: Nhưng mà đó vẫn chưa phải là tất cả. Ở những vùng nghèo trên thế giới, nên dân số của những thành phố lớn sẽ trở nên quá tải, và không có kế hoạch rõ ràng để phát triển chúng. Kết quả là, những thành phố đang phát triển tạo ra những khu vực nghèo đói, và mọi người rốt cuộc phải sống trong những điều kiện tệ hại mà không có nhà ở phù hợp ở đó. Cái này có thể là một vấn đề với các siêu đô thị, vì chúng quá khó khăn để quản lý.

J: Nghiêm túc chứ? Mình chưa đến nghĩ đến điều đó

. Mình luôn nghĩ là những thành phố đang phát triển là một điều tốt.

J: Theo mình chúng có thể là một điều tốt, nhưng chúng ta cần đảm bảo rằng dân cư có một chất lượng cuộc sống tốt.

P: Mình hoàn toàn đồng ý.

Lời giải chi tiết:

The aspects of growing cities (1-6) in Exercise 1 she mentions are:

( Những khía cạnh nào của những thành phố đang phát triển (1-6) trong bài tập 1 mà cô ấy nhắc đến là:)

- overpopulation (Quá tải dân số)

Thông tin: Growing populations can result in there being too many people in one place, which makes life difficult for residents.

Việc dân số đang tăng lên dẫn đến kết quả là có quá nhiều người ở trong cùng một chỗ, điều này khiến cuộc sống của dân cư khó khăn hơn.

- high-rise buildings (Những toà nhà cao tầng)

Thông tin: Due to urbanization, cities construct huge blocks of flats to provide housing for growing populations. However, they often do these outside central areas, so the quality of life is lower because residents don't have good transit links or public services nearby.

(Vì sự đô thị hoá, các thành phố thi công những toà chung cư lớn để cung cấp nhà ở cho dân số tăng. Tuy nhiên, họ thường thi công những công trình này bên ngoài khu vực trung tâm nên chất lượng cuộc sống sẽ thấp hơn vì dân cư không có đủ mạng lưới giao thông và dịch vụ công tốt gần đó.)

- slum (khu ổ chuột)

Thông tin: As a result, these growing cities create areas of poverty, and people end up living in terrible conditions without proper homes there. This can be a problem with megacities, as they are extremely difficult to manage.

(Kết quả là, những thành phố đang phát triển tạo ra những khu vực nghèo đói, và mọi người rốt cuộc phải sống trong những điều kiện tệ hại mà không có nhà ở phù hợp ở đó. Cái này có thể là một vấn đề với các siêu đô thị, vì chúng quá khó khăn để quản lý.)

Bài 5

5. Which of the aspects of growing cities (1-6) in Exercise 1 exist/ don’t exist in your country/hometown? Tell your partner.

Lời giải chi tiết:

Rural migration: Hai Phong has seen significant rural migration, with people moving to the city for better opportunities.

Overpopulation: Hai Phong’s population has been increasing steadily. In 2024, the population is estimated to be around 1,464,000. However, it’s not clear if this growth rate is leading to overpopulation.

Slum: There’s no specific information available about the existence of slums in Hai Phong.

Industrial area: Hai Phong is home to several industrial parks and is considered an important industrial hub in Vietnam.

High-rise building: While Hai Phong may not have buildings as tall as those in major cities like Hanoi or Ho Chi Minh City, it does have some high-rise buildings.

Megacity: With a population of over 2 million, Hai Phong is the third-largest city in Vietnam. However, it may not meet the typical definition of a “megacity”, which often refers to cities with a population of over 10 million.

(Di cư nông thôn: Hải Phòng chứng kiến làn sóng di cư nông thôn đáng kể, người dân chuyển đến thành phố để có cơ hội tốt hơn.

Dân số quá đông: Dân số Hải Phòng ngày càng tăng. Vào năm 2024, dân số ước tính vào khoảng 1.464.000 người. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ liệu tốc độ tăng trưởng này có dẫn đến tình trạng quá tải dân số hay không.

Khu ổ chuột: Không có thông tin cụ thể về sự tồn tại của các khu ổ chuột ở Hải Phòng.

Khu công nghiệp: Hải Phòng là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp và được coi là trung tâm công nghiệp quan trọng của Việt Nam.

Nhà cao tầng: Hải Phòng có thể không có những tòa nhà cao tầng như ở các thành phố lớn như Hà Nội hay Thành phố Hồ Chí Minh, nhưng lại có một số tòa nhà cao tầng.

Siêu đô thị: Với dân số hơn 2 triệu người, Hải Phòng là thành phố lớn thứ ba ở Việt Nam. Tuy nhiên, nó có thể không đáp ứng được định nghĩa điển hình về một “siêu đô thị”, vốn thường dùng để chỉ những thành phố có dân số trên 10 triệu người.)

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5a. Reading

    1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen/Watch an read to check? 2. Read the text. Complete the summary with NO MORE TWO WORDS for each answer.3. Read the text again and answer the questions.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5b. Grammar

    1.Choose the correct option. 2. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the list and the correct prepositions. 3. Match the halves and add the correct prepositions to make complete sentences.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5c. Listening

    1, What are some of the issues in rural areas? What actons should the government take to deal with them? 2.Listen to a talk about a new rural development plan and answer the questions (1-6). Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5d. Speaking

    1.a) Fill in each gap with smog, commerce, management, transit, soaring or facilities. Then listen and check. b) Can you think of other pros and cons to urbanisation? 2.Listen and read the dialogue. What are Laura and John talking about?

  • Tiếng Anh 12 Bright Unit 5 5e. Writing

    1.Read Emily's essay. What is it about? 2. In which paragraph does Emily ... 3. Replace the phrases in bold Emily used in her essay with those from the Useful Language box. 4. Match the advantages and disadvantages (1-4) to the explanations/examples (A-D). Then make sentences as in the example. Use appropriate language.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close