Ngữ pháp Unit 1 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”, 2. Viết địa chỉ nhà, 3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó

1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”

a)  Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"

on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặton + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt

Ví dụ: on the table (trên cái bàn), on the bed (trên giường)

on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà): on + the + danh từ chỉ nới chốn hoặc số tầng

Ví dụ: on the platform/ island/ river/ beach (ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển)

- on the (1st, 2nd, 3rd) floor (ở tầng 1, 2, 3) 

b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"

-   in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vật gì đó được bao quanh).

Ví dụ: in the world/ in the sky/ in the air (trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí)

           in a book/ in a newspaper (trong quyển sách/ trong tờ báo)

c)  at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà

Ví dụ: I live at 20 Quang Trung Street.

(Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.)

2. Cách viết địa chỉ nhà

Cấu trúc: số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quân, tên thành phố + city

Ví dụ: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh City

(128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh)

LƯU Ý:

Tan Dinh Ward: phường Tân Định

Ward 3:  phường 3

Ben Nghe Quarter:  phường Bến Nghé

Tan Phu District: quận Tân Phú

District 1: quận 1

Cu Chi District: huyện Củ Chi

Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình

Nha Trang City: Thành phố Nha Trang

3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó

Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

What's your address? => It’s + địa chỉ nhà. 

Ví dụ: What's your address? - It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.

(Địa chỉ của bạn là gì? - Số 54 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.)

4. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu

Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống ở đâu, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

(1) Where does he/she live? (Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu?)

He/she lives at + địa chỉ nhà. (Cậu ây/ cô ấy sống ở ...)

He/she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà. (Cậu ấy/ cô ấy sống ở ...)                                

Ví dụ:

- Where does he live? (Cậu ấy sống ở đâu?)

- He lives at 12 Lac Long Quan street. (Cậu ấy sống ở số 12 đường Lạc Long Quân.)

- He lives on the first floor of An Lac Tower. (Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.)

(2) Where do you/they live? (Bạn/ Họ sống ở đâu?)

I/they live at + địa chỉ nhà. (Tôi/ họ sống ở ...)

I/they live on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà. (Tôi/ họ sống ở...)

Ví dụ:

- Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

- I live at 15 Ly Thuong Kiet Street. (Tôi sống ở số 15 đường Lý Thường Kiệt.)

- I live on the second floor of Thuan Viet Tower. (Tôi sống ở tầng 2 của Tòa tháp Thuận Việt.)

5. Hỏi và trả lời một cái nào đó như thế nào

What’s it like?

(Nó như thế nào?)

What’s the ... + like?

(... như thế nào?)

It’s + tính từ mô tả.

(Nó thì...)

Một số tính từ mô tả các em cần nhớ: big (lớn), small (nhỏ), large (rộng rãi), old (cũ), beautiful (đẹp), ugly (xấu), busy (náo nhiệt, bận rộn), far (xa), big and busy (lớn và náo nhiệt),...

Ví dụ: What's the city like? - It's big and busy. 

(Thành phố như thế nào? - Nó lớn và náo nhiệt.)

6. Hỏi và trả lời về ai đó sống với ai

Trong trường hợp khi chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc ai đó sống với ai, chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

(1) Who does he/she live with? (Cậu ấy/ cô ấy sống với ai?)

He/she lives with + .... (Cậu ấy/ cô ấy sống với...)

Ví dụ: Who does she live with? (Cô ấy sống với ai?)

She lives with her family. (Cô ấy sống với gia đình của mình.)

(2) Who do you/they live with? (Bạn/ Họ sống với ai?)

I/They live with + ... (Tôi/ họ sống với..)

Ví dụ:

Who do you live with? (Bạn sống với ai?)

I live with my parents. (Tôi sống với ba mẹ tôi.)

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close