Toán lớp 5 Bài 46. Luyện tập chung - SGK cánh diềua) Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm ... Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng. Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật nhà cô Nhung
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 111 SGK Toán 5 Cánh diều a) Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm (theo mẫu): b) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: Phương pháp giải: a) Viết phân số hoặc hỗn số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 rồi chuyển về dạng số thập phân và tỉ số phần trăm. b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu số là 100 rồi chuyển về dạng số thập phân. Lời giải chi tiết: a) $\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}} = 0,8 = 80\% $ $5\frac{1}{2} = \frac{{11}}{2} = \frac{{55}}{{10}} = 5,5 = 550\% $ $6\frac{8}{{25}} = \frac{{158}}{{25}} = \frac{{632}}{{100}} = 6,32 = 632\% $ b) $48,7\% = \frac{{48,7}}{{100}} = 0,487$ $364\% = \frac{{364}}{{100}} = 3,64$ $2,6\% = \frac{{2,6}}{{100}} = 0,026$ Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 111 SGK Toán 5 Cánh diều a) Tính nhẩm (theo mẫu): b) Tính: Phương pháp giải: a) Thực hiện tính nhẩm theo mẫu b) Để tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với số phần trăm. Lời giải chi tiết: a) 7% của 700 Nhẩm: 1% của 700 là 700 : 100 = 7 Vậy 7% của 700 là 7 x 7 = 49 8,5% của 1 000 Nhẩm: 1% của 1 000 là 1 000 : 100 = 10 Vậy 8,5% của 1 000 là 10 x 8,5 = 85 5% của 1 200 Nhẩm: 1% của 1 200 là 1 200 : 100 = 12 Vậy 5% của 1 200 là 12 x 5 = 60 31% của 900 Nhẩm: 1% của 900 là 900 : 100 = 9 Vậy 31% của 900 là 9 x 31 = 279 b) 15% của 600 ml là 600 x 15% = 600 = 90 (ml) 25% của 128 m2 là 128 x 25% = 32 (m2) 21,5% của 500 tấn là: 500 x 21,5% = 107,5 (tấn) 0,8% của 60 kg là 60 x 0,8% = 0,48 (kg) Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 111 SGK Toán 5 Cánh diều Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng: Phương pháp giải: Tổng số dung lượng = số dung lượng đã sử dụng + số dung lượng còn trống. Số phần trăm dung lượng đã sử dụng = Số dung lượng đã sử dụng : tổng số dung lượng x 100% Lời giải chi tiết: Tổng dung lượng của ổ đĩa C là: 171 + 114 = 285 (GB) Số phần trăm dung lượng đã sử dụng là: 171 : 285 = 0,6 = 60% Đáp số: 60% Câu 4 Trả lời câu hỏi 4 trang 112 SGK Toán 5 Cánh diều Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng. Cửa hàng có hai hình thức khuyến mãi sau: Giảm 30% giá bán. Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới. Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao? Phương pháp giải: Tính giá tiền của đôi giày ở cả hai hình thức khuyến mãi rồi kết luận Lời giải chi tiết: Giá tiền của đôi giày thể thao khi giảm giá 30% là: 657 000 x (100% - 30%) = 459 900 (đồng) Giá tiền của đôi giày thể thao khi giảm giá 20% là: 657 000 x (100% - 20%) = 525 600 (đồng) Giá tiền của đôi giày thể thao khi giảm tiếp 10% giá mới là: 525 600 x (100% - 10%) = 473 040 (đồng) Vì 459 000 đồng < 473 040 đồng nên anh Tuấn nên chọn hình thức giảm giá thứ nhất thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn Câu 5 Trả lời câu hỏi 5 trang 112 SGK Toán 5 Cánh diều a) Tính:
b) Số? Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là …….. Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là …….. 89% của 542 là ……. 63% của 12 587 là ….. Phương pháp giải: a) Thực hiện tính bằng máy tính bỏ túi b) - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta tìm thương của a và b. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. - Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số phần trăm Lời giải chi tiết: a)
b) Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là 9 191 : 175 = 52,52 = 5 252%. Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là 1 287 : 1 125 = 1,144 = 114,4%. 89% của 542 là 542 x 89% = 482,38 63% của 12 587 là 12 587 x 63% = 7 929,81 Câu 6 Trả lời câu hỏi 6 trang 112 SGK Toán 5 Cánh diều Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật của nhà cô Nhung: a) Đo chiều dài, chiều rộng của vườn rau trên sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng thực tế. b) Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua bao nhiêu mét rào? Phương pháp giải: a) - Đo chiều dài, chiều rộng vườn rau trên sơ đồ - Chiều dài thực tế = Chiều dài trên sơ đồ x 100 - Chiều rộng thực tế = Chiều rộng trên sơ đồ x 100 b) Số mét rào cần mua = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải chi tiết: a) Chiều dài trên sơ đồ là 6 cm, chiều rộng trên sơ đồ là 3,5 cm Chiều dài thực tế là 6 x 100 = 600 (cm) Chiều rộng thực tế là 3,5 x 100 = 350 (cm)
|