Toán lớp 5 Bài 4. Ôn tập và bổ sung về phân số - SGK cánh diều

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu) ... Quy đồng mẫu số hai phân số 3/14 và 4/7

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Phương pháp giải:

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
b)

- Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.
- Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 4747 đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7

3838 đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8

3737 đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7

3434 đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4

2010020100 đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100

710710 đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10

Câu 2

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

b) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Phương pháp giải:

a) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số chỉ số phần đã tô màu và mẫu số chỉ số phần bằng nhau.
    Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

b) Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

c) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Lời giải chi tiết:

a)

b) 11 : 5 = 115115  ;  9:100=91009:100=9100  ;  33:30=333033:30=3330

c) 301=3011301=3011   ;   12=12112=121   ;    2025=202512025=20251

Câu 3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 3 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: 54;91254;912.

b) Rút gọn các phân số sau: 2432;1435;3025;63362432;1435;3025;6336

Phương pháp giải:

a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

 Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

b) Rút gọn phân số:

• Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

• Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 

Lời giải chi tiết:

a) 54=5×34×3=151254=5×34×3=1512  ;    54=5×54×5=252054=5×54×5=2520

Hai phân số bằng phân số 5454là 15121512và 25202520

912=9:312:3=34912=9:312:3=34   ;    912=9×212×2=1824912=9×212×2=1824

Hai phân số bằng phân số 912912là 3434và 18241824

b) 2432=24:832:8=342432=24:832:8=34

1435=14:735:7=251435=14:735:7=25

3025=30:525:5=653025=30:525:5=65

6336=63:936:9=746336=63:936:9=74

Câu 4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Phương pháp giải:

- Tìm mẫu số chung
- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

 

Lời giải chi tiết:

a) 47=4×27×2=81447=4×27×2=814; giữ nguyên phân số 314314.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 314314và 4747ta được 314314và 814814.         

b) 23=2×23×2=4623=2×23×2=46; giữ nguyên phân số 5656.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 2323và 5656ta được 4646và 5656.         

Câu 5

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 2323và 5454

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 23=2×43×4=81223=2×43×4=812 và 54=5×34×3=151254=5×34×3=1512

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 2323và 5454ta được 812812và 15121512                      

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Phương pháp giải:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Cách quy đồng mẫu số:

- Chọn mẫu số chung

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

1414và 5353

Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 14=1×34×3=31214=1×34×3=312 và 53=5×43×4=201253=5×43×4=2012

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 1414và 5353ta được 312312và 20122012.       

3535và 4747

Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

Ta có: 35=3×75×7=213535=3×75×7=2135 và 47=4×57×5=203547=4×57×5=2035

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 3535và 4747ta được 21352135và 20352035.       

310310và 7979

Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

Ta có: 310=3×910×9=2790310=3×910×9=2790 và 79=7×109×10=709079=7×109×10=7090

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 310310và 7979ta được 27902790và 70907090

Câu 6

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 6 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Phương pháp giải:

- Tìm mẫu số chung

- Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số cần quy đồng

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết:

+) 3434và 1616

Chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: 34=3×34×3=91234=3×34×3=912 và 16=1×26×2=21216=1×26×2=212

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 3434và 1616 ta được 912912và 212212.

+) 710710 và 5858

Chọn 40 làm mẫu số chung.

Ta có: 710=7×410×4=2840710=7×410×4=2840 và 58=5×58×5=254058=5×58×5=2540

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 710710và 5858 ta được 28402840và 25402540.

+) 4949516516

Chọn 144 làm mẫu số chung.

Ta có: 49=4×169×16=6414449=4×169×16=64144 và 516=5×916×9=45144516=5×916×9=45144

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 4949và 516516ta được 6414464144và 4514445144.

Câu 7

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 7 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

a) 

b) Sắp xếp các phân số 23;67;3423;67;34theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

 - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng

Lời giải chi tiết:

a)

b) Chọn mẫu số chung là 84.

Ta có 23=2×283×28=568423=2×283×28=5684

67=6×127×12=728467=6×127×12=7284

 34=3×214×21=638434=3×214×21=6384

Vì 5684<6384<72845684<6384<7284nên 23<34<6723<34<67.

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 23;34;6723;34;67.

Câu 8

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi 8 trang 14 SGK Toán 5 Cánh diều

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được 5858sợi dây. Đức leo được 410410sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ và đếm số phần trên mỗi sợi dây.

Sợi dây mỗi bạn leo có mẫu số bằng số phần vừa đếm được.

b) So sánh số phần dây Dung leo được với số phần dây Phúc leo được rồi kết luận

Lời giải chi tiết:

a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

58=5×58×5=254058=5×58×5=2540; 410=4×410×4=1640410=4×410×4=1640

Vì 2540>16402540>1640 nên 58>41058>410

Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close