Giải mục 2 trang 22, 23 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thứcCho phương trình (2{x^2} - 7x + 5 = 0). a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính (a + b + c). b) Chứng tỏ rằng ({x_1} = 1) là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại ({x_2}) của phương trình.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ3 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Cho phương trình \(2{x^2} - 7x + 5 = 0\). a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính \(a + b + c\). b) Chứng tỏ rằng \({x_1} = 1\) là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại \({x_2}\) của phương trình. Phương pháp giải: a) Xác định hệ số của phương trình và tính tổng. b) Thay \({x_1} = 1\) vào phương trình \(2{x^2} - 7x + 5 = 0\) để chứng minh. c) Theo định lí Viète ta có \({x_1}.{x_2} = \frac{5}{2}\). Thay \({x_1} = 1\) vào phương trình \({x_1}. {x_2} = \frac{5}{2}\), tìm được \({x_2}\). Lời giải chi tiết: a) Ta có: \(a = 2;b = - 7;c = 5\) nên \(a + b + c = 2 - 7 + 5 = 0\). b) Thay \({x_1} = 1\) vào phương trình \(2{x^2} - 7x + 5 = 0\) ta có: \({2.1^2} - 7.1 + 5 = 0\) (luôn đúng) Vậy \({x_1} = 1\) là một nghiệm của phương trình. c) Theo định lí Viète ta có: \({x_1}.{x_2} = \frac{5}{2}\) suy ra \(1.{x_2} = \frac{5}{2}\) nên \({x_2} = \frac{5}{2}\) HĐ4 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 22 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Cho phương trình \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\). a) Xác định các hệ số a, b, c rồi tính \(a - b + c\). b) Chứng tỏ rằng \({x_1} = - 1\) là một nghiệm của phương trình. c) Dùng định lí Viète để tìm nghiệm còn lại \({x_2}\) của phương trình. Phương pháp giải: a) Xác định hệ số của phương trình và tính tổng. b) Thay \({x_1} = - 1\) vào phương trình \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\) để chứng minh. c) Theo định lí Viète ta có \({x_1}.{x_2} = \frac{2}{3}\). Thay \({x_1} = - 1\) vào phương trình \({x_1}.{x_2} = \frac{2}{3}\), tìm được \({x_2}\). Lời giải chi tiết: a) Ta có: \(a = 3;b = 5;c = 2\) nên \(a - b + c = 3 - 5 + 2 = 0\). b) Thay \({x_1} = - 1\) vào phương trình \(3{x^2} + 5x + 2 = 0\) ta có: \(3.{\left( { - 1} \right)^2} + 5.\left( { - 1} \right) + 2 = 0\) (luôn đúng) Vậy \({x_1} = - 1\) là một nghiệm của phương trình. c) Theo định lí Viète ta có: \({x_1}.{x_2} = \frac{2}{3}\) suy ra \( \left( { - 1} \right).{x_2} = \frac{2}{3} \) nên \( {x_2} = \frac{{ - 2}}{3}\) LT2 Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 23 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau: a) \(3{x^2} - 11x + 8 = 0\); b) \(4{x^2} + 15x + 11 = 0\); c) \({x^2} + 2\sqrt 2 x + 2 = 0\), biết phương trình có một nghiệm là \(x = - \sqrt 2 \). Phương pháp giải: Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}\). Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}\). Lời giải chi tiết: a) Ta có: \(a + b + c = 3 - 11 + 8 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{8}{3}\). b) Ta có: \(a - b + c = 4 - 15 + 11 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{ - 11}}{4}\). c) Gọi \({x_2}\) là nghiệm còn lại của phương trình. Theo định lí Viète ta có: \({x_1}.{x_2} = 2\). Do đó, \({x_2} = \frac{2}{{ - \sqrt 2 }} = - \sqrt 2 \). Vậy phương trình có hai nghiệm \({x_1} = {x_2} = - \sqrt 2 \). TTN Video hướng dẫn giải Trả lời câu hỏi Thử thách nhỏ trang 23 SGK Toán 9 Kết nối tri thức Vuông nói: Hãy tìm một phương trình bậc hai mà tổng và tích các nghiệm của phương trình là hai số đối nhau. Tròn nói: Tớ tìm ra rồi! Đó là phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\). Em có đồng ý với ý kiến của Tròn không? Vì sao? Phương pháp giải: Tính biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\) để chứng minh phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) vô nghiệm, từ đó đưa ý kiến. Lời giải chi tiết: Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.1.1 = - 3 < 0\) nên phương trình vô nghiệm. Do đó, không tính được tổng và tích các nghiệm của phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\). Vậy em không đồng ý với kiến của Tròn.
|