• Lý thuyết Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong một tam giác vuông và ứng dụng

    1. Hệ thức giữa cạnh huyền và cạnh góc vuông Công thức tính cạnh góc vuông theo cạnh huyền và sin, côsin của các góc nhọn

    Xem chi tiết
  • Mục 1 trang 74, 75

    Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b, c (H.4.12). a) Viết các tỉ số lượng giác sin, cosin của góc B và góc C theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. b) Tính mỗi cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và các tỉ số lượng giác trên góc B và góc C.

    Xem chi tiết
  • Mục 2 trang 75, 76

    Xét tam giác ABC trong Hình 4.16. a) Viết các tỉ số lượng giác tang, cotang của góc B và góc C theo b và c. b) Tính mỗi cạnh góc vuông b và c theo cạnh góc vuông kia và các tỉ số lượng giác trên của góc B và góc C.

    Xem chi tiết
  • Mục 3 trang 77

    Cho tam giác vuông ABC có cạnh góc vuông AB = 4, cạnh huyền BC = 8. Tính cạnh AC (làm tròn đến số thập phân thứ ba) và các góc B, C (làm tròn đến độ).

    Xem chi tiết
  • Bài 4.8 trang 78

    Giải tam giác ABC vuông tại A có \(BC = a,AC = b,AB = c,\) trong các trường hợp (góc làm tròn đến độ, độ dài cạnh làm tròn đến chữ số hàng đơn vị): a) \(a = 21,b = 18;\) b) \(b = 10,\widehat C = {30^0};\) c) \(c = 5,b = 3.\)

    Xem chi tiết
  • Bài 4.9 trang 78

    Tính góc nghiêng (alpha) của thùng xe chở rác trong Hình 4.22 (làm tròn đến độ)

    Xem chi tiết
  • Bài 4.10 trang 78

    Tính góc nghiêng (alpha ) và chiều rộng AB của mái nhà kho trong Hình 4.23

    Xem chi tiết
  • Bài 4.11 trang 78

    Tính các góc của hình thoi có hai đường chéo dài (2sqrt 3 )và 2.

    Xem chi tiết
  • Bài 4.12 trang 78

    Cho hình thang ABCD (AD // BC) có (AD = 16cm,BC = 4cm,widehat A = widehat B = widehat {ACD} = {90^0}.) a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh (widehat {ADC} = widehat {ACE}.) Tính sin của các góc (widehat {ADC},widehat {ACE}) và suy ra (A{C^2} = AE.AD.) Từ đó tính AC. b) Tính góc D của hình thang.

    Xem chi tiết
  • Bài 4.13 trang 78

    Một người đứng tại điểm A, cách gương phẳng đặt nằm trên mặt đất tại điểm B là 1,2 m, nhìn thấy hình phản chiếu qua gương B của ngọn cây (cây có gốc ở tại điểm C cách B là 4,8 m, B nằm giữa A và C). Biết khoảng cách từ mặt đất đến mắt người đó là 1,65 m. Tính chiều cao của cây (H.4.24).

    Xem chi tiết