Giải mục 3 trang 77 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức

Cho tam giác vuông ABC có cạnh góc vuông AB = 4, cạnh huyền BC = 8. Tính cạnh AC (làm tròn đến số thập phân thứ ba) và các góc B, C (làm tròn đến độ).

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

LT3

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 77 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Cho tam giác vuông ABC có cạnh góc vuông AB = 4, cạnh huyền BC = 8. Tính cạnh AC (làm tròn đến số thập phân thứ ba) và các góc B, C (làm tròn đến độ).

Phương pháp giải:

Từ định lý Pythagore ta tính được cạnh còn lại của tam giác ABC, và dựa vào tỉ số lượng giác của góc B và góc C, ta tính được góc B và góc C.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: BC2=AB2+AC2BC2=AB2+AC2 (Định lý Pythagore)

Thay số ta có: 82=42+AC282=42+AC2 hay AC2=8242=48AC2=8242=48 suy ra AC=48=436,928AC=48=436,928

Ta có: cosˆB=ABBC=48=12cosˆB=ABBC=48=12 suy ra ˆB=600ˆB=600

sinˆC=ABBC=48=12sinˆC=ABBC=48=12 suy ra ˆC=300ˆC=300

CH

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 77 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

1.  Hãy nêu cách giải tam giác ABC vuông tại A khi biết hai cạnh AB=c,AC=bAB=c,AC=b hoặc AB=c,BC=aAB=c,BC=a và không sử dụng định lý Pythagore (H.4.21).

2. Hãy nêu cách giải tam giác ABC vuông tại A khi biết cạnh góc vuông AB (hoặc cạnh huyền BC) và góc B.

Phương pháp giải:

Để giải tam giác vuông ngoài sử dụng định lý Pythagore ta có thể sử dụng tỉ số lượng giác.

Lời giải chi tiết:

1.  Trường hợp biết AB=c,AC=bAB=c,AC=b

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: tanˆB=bctanˆB=bc từ đó ta tính được góc B, và tính được góc C thông qua định lý tổng ba góc trong một tam giác. Sau khi tính được góc B, ta dùng tỉ số lượng giác cosˆB=cCBcosˆB=cCB từ đó ta tính được CB=ccosˆBCB=ccosˆB

Trường hợp AB=c,BC=aAB=c,BC=a

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: cosˆB=bccosˆB=bc từ đó ta tính được góc B, và tính được góc C thông qua định lý tổng ba góc trong một tam giác. Sau khi tính được góc B, ta dùng tỉ số lượng giác tanˆB=ACctanˆB=ACc từ đó ta tính được AC=c.tanˆBAC=c.tanˆB

2. Tam giác ABC vuông tại A khi biết cạnh góc vuông AB (hoặc cạnh huyền BC) và góc B.

Trường hợp biết cạnh góc vuông AB và góc B

Biết góc B ta tính được góc C thông qua định lý tổng ba góc trong một tam giác. Để tính cạnh BC ta dùng tỉ số lượng giác cosˆB=cBCcosˆB=cBC từ đó ta tính được BC=ccosˆBBC=ccosˆB và tỉ số lượng giác tanˆB=ACctanˆB=ACc từ đó ta tính được AC=c.tanˆBAC=c.tanˆB

Trường hợp biết cạnh huyền BC và góc B

Biết góc B ta tính được góc C thông qua định lý tổng ba góc trong một tam giác. Để tính cạnh AB ta dùng tỉ số lượng giác cosˆB=ABacosˆB=ABa từ đó ta tính được AB=a.cosˆBAB=a.cosˆB và tỉ số lượng giác sinˆB=ACasinˆB=ACa từ đó ta tính được AC=a.sinˆBAC=a.sinˆB

LT4

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 77 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Giải tam giác ABC vuông tại A, biết BC=9,ˆC=530.BC=9,ˆC=530.

Phương pháp giải:

Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam giác vuông đó thông qua các tỉ số lượng giác hoặc định lý Pythagore.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC vuông tại A nên ta có: cosˆC=ACBCcosˆC=ACBC hay cos530=AC9cos530=AC9 suy ra AC=9.cos5305,42AC=9.cos5305,42

sinˆC=ABBCsinˆC=ABBC hay sin530=AB9sin530=AB9 suy ra AB=9.sin5307,19AB=9.sin5307,19

Ta có: ˆA+ˆB+ˆC=1800ˆA+ˆB+ˆC=1800 nên 900+ˆB+530=1800900+ˆB+530=1800 suy ra ˆB=370.ˆB=370.

VD

Video hướng dẫn giải

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 77 SGK Toán 9 Kết nối tri thức

Giải bài toán ở tình huống mở đầu với α=270,β=190.α=270,β=190.

Tình huống mở đầu: Để đo chiều cao của một tòa lâu đài (H.4.11) , người ta đặt giác kế thẳng đứng tại M. Quay ống ngắm của giác kế sao cho nhìn thấy đỉnh P’ của tòa lâu đài dưới góc nhọn αα. Sau đó, đặt giác kế thẳng đứng tại N, NM = 20 m, thì nhìn thấy đỉnh P’ dưới góc nhọn β(β<α).β(β<α). Biết chiều cao giác kế là 1,6 m, hãy tính chiều cao của tòa lâu đài.

Phương pháp giải:

Ta thấy trong hình có hai tam giác vuông P’N’H và P’HM’ có cùng chiều cao từ đó ta tính được chiều cao của tam giác thông qua tỉ số lượng giác của góc α,βα,β trong hai tam giác vuông và lập được phương trình. Chú ý để tính chiều cao của tòa lâu đài cần tính tổng chiều cao của giác kế và P’H. Độ dài đoạn MN bằng M’N’.

Lời giải chi tiết:

Ta có: tanα=PHMH hay PH=MH.tan270

tanβ=PHNH hay PH=NH.tan190

Từ đó ta có phương trình: MH.tan270=NH.tan190

hay MH.tan270=(MH+20).tan190

suy ra MH.(tan270tan190)=20.tan190

nên MH=20.tan190tan270tan19041,69 m

PH=MH.tan27021,24 m

Chiều cao của tòa lâu đài khoảng: 21,24+1,6=22,84 m.

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close