-
Bài 2.21 trang 42
Nghiệm của bất phương trình ( - 2x + 1 < 0) là A. (x < frac{1}{2}.) B. (x > frac{1}{2}.) C. (x le frac{1}{2}.) D. (x ge frac{1}{2}.)
Xem chi tiết -
Bài 2.22 trang 42
Điều kiện xác định của phương trình (frac{x}{{2x + 1}} + frac{3}{{x - 5}} = frac{x}{{left( {2x + 1} right)left( {x - 5} right)}}) là A. (x ne - frac{1}{2}.) B. (x ne - frac{1}{2}) và (x ne - 5.) C. (x ne 5.) D. (x ne - frac{1}{2}) và (x ne 5.)
Xem chi tiết -
Bài 2.23 trang 42
Phương trình (x - 1 = m + 4) có nghiệm lớn hơn 1 với A. (m ge - 4.) B. (m le 4.) C. (m > - 4.) D. (m < - 4.)
Xem chi tiết -
Bài 2.24 trang 42
Nghiệm của bất phương trình (1 - 2x ge 2 - x) là A. (x > frac{1}{2}.) B. (x < frac{1}{2}.) C. (x le - 1.) D. (x ge - 1.)
Xem chi tiết -
Bài 2.25 trang 42
Cho (a > b) Khi đó ta có: A. (2a > 3b.) B. (2a > 2b + 1.) C. (5a + 1 > 5b + 1.) D. ( - 3a < - 3b - 3.)
Xem chi tiết -
Bài 2.26 trang 42
Giải các phương trình sau: a) ({left( {3x - 1} right)^2} - {left( {x + 2} right)^2} = 0;) b) (xleft( {x + 1} right) = 2left( {{x^2} - 1} right).)
Xem chi tiết -
Bài 2.27 trang 42
Giải các phương trình sau: a) (frac{x}{{x - 5}} - frac{2}{{x + 5}} = frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 25}};) b) (frac{1}{{x - 1}} - frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = frac{3}{{{x^3} + 1}}.)
Xem chi tiết -
Bài 2.28 trang 42
Cho (a < b,) hãy so sánh: a) (a + b + 5) với (2b + 5;) b) ( - 2a - 3) với ( - left( {a + b} right) - 3.)
Xem chi tiết -
Bài 2.29 trang 42
Giải các bất phương trình: a) (2x + 3left( {x + 1} right) > 5x - left( {2x - 4} right);) b) (left( {x + 1} right)left( {2x - 1} right) < 2{x^2} - 4x + 1.)
Xem chi tiết -
Bài 2.30 trang 42
Một hãng viễn thông nước ngoài có hai gói cước như sau: a) Hãy viết một phương trình xác định thời gian gọi (phút) mà phí phải trả trong cùng một tháng của hai gói cước là như nhau và giải phương trình đó. b) Nếu khách hàng chỉ gọi tối đa là 180 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào? Nếu khách hàng gọi 500 phút trong 1 tháng thì nên dùng gói cước nào?
Xem chi tiết