• Bài 3.32 trang 65

    Căn bậc hai của 4 là A. 2. B. -2. C. 2 và -2. D. (sqrt 2 ) và ( - sqrt 2 .)

    Xem chi tiết
  • Bài 3.33 trang 65

    Căn bậc hai số học của 49 là A. 7. B. -7. C. 7 và -7. D. (sqrt 7 ) và ( - sqrt 7 .)

    Xem chi tiết
  • Bài 3.34 trang 65

    Rút gọn biểu thức (sqrt[3]{{{{left( {4 - sqrt {17} } right)}^3}}}) ta được (begin{array}{l}A.4 + sqrt {17} .B.4 - sqrt {17} .C.sqrt {17} - 4.D. - 4 - sqrt {17} .end{array})

    Xem chi tiết
  • Bài 3.35 trang 65

    Độ dài đường kính (mét) của hình tròn có diện tích (4,{m^2}) sau khi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai bằng A. 2,26. B. 2,50. C. 1,13. D. 1,12.

    Xem chi tiết
  • Bài 3.36 trang 65

    Một vật rơi tự do từ độ cao 396,9 m. Biết quãng đường chuyển động S (mét) của vật phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức (S = 4,9{t^2}.) Vật chạm đất sau A. 8 giây. B. 5 giây. C. 11 giây. D. 9 giây.

    Xem chi tiết
  • Bài 3.37 trang 65

    Không sử dụng MTCT, tính giá trị của biểu thức (A = sqrt {{{left( {sqrt 3 - 2} right)}^2}} + sqrt {4{{left( {2 + sqrt 3 } right)}^2}} - frac{1}{{2 - sqrt 3 }}.)

    Xem chi tiết
  • Bài 3.38 trang 65

    Cho biểu thức (A = frac{{sqrt x + 2}}{{sqrt x - 2}} - frac{4}{{sqrt x + 2}}left( {x ge 0,x ne 4} right).) a) Rút gọn biểu thức A. b) Tính giá trị của A tại (x = 14.)

    Xem chi tiết
  • Bài 3.39 trang 65

    Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức (Q = {I^2}Rt,) trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J) , R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (Ω) , I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A) , t là thời gian tính bằng giây (s) . Dòng điện chạy qua một dây dẫn có R = 10 Ω trong thời gian 5 giây. a) Thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp. b) Cường độ dòng điện là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800 J?

    Xem chi tiết