Giải bài 4 trang 68 sách bài tập toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 2Cho hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng √11. Gọi I là trung điểm của cạnh CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BI. Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh Đề bài Cho hình tứ diện đều ABCD có cạnh bằng √11. Gọi I là trung điểm của cạnh CD. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và BI. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng kiến thức về khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau để tính: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đến mặt phẳng song song với nó và chứa đường thẳng còn lại. Lời giải chi tiết
Qua C kẻ đường thẳng song song với BI cắt BD tại F. Khi đó, CF//BI nên BI//(ACF) Suy ra: d(AC,BI)=d(BI,(ACF))=d(O,(ACF)) Ta có: BI⊥CD,CF//BI ⇒CF⊥CD Qua O kẻ đường thẳng song song với CD cắt CF tại E. Ta có: OE//CD ⇒OE⊥CF Vì OE⊥CF,CF⊥AO(doAO⊥(BCD)) ⇒CF⊥(AOE) Trong (AOE), kẻ OH⊥AE(H∈AC) ⇒OH⊥(ACF) ⇒d(O,(ACF))=OH Chứng minh được tứ giác OICE là hình chữ nhật. Suy ra OE=CI=CD2=√112 Tam giác BCD đều, BI là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác nên BI=BC√32=√332 ⇒BO=23BI=√333 Vì AO⊥(BCD) ⇒AO⊥BO,AO⊥OE. Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABO vuông tại O có: AO=√AB2−BO2=√663 Tam giác AOE vuông tại O, đường cao OH có: 1OH2=1OA2+1OE2=966+411=12 Do đó, OH=√2
|