Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 04Đề bài
Câu 1 :
Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức:
Câu 2 :
Có mấy dạng năng lượng:
Câu 3 :
Pháp tuyến là đường thẳng:
Câu 4 :
Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?
Câu 5 :
Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
Câu 6 :
Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
Câu 7 :
Bộ phận quang học của máy ảnh là:
Câu 8 :
Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
Câu 9 :
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
Câu 10 :
Chọn phương án sai.
Câu 11 :
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
Câu 12 :
Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành:
Câu 13 :
Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
Câu 14 :
Ảnh của một vật trong máy ảnh có vị trí
Câu 15 :
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
Câu 16 :
Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng
Câu 17 :
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
Câu 18 :
Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Muốn thu được ảnh thật nhỏ hơn vật phải đặt vật cách thấu kính bao nhiêu?
Câu 19 :
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
Câu 20 :
Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Câu 21 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F'\) là:
Câu 22 :
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Chiều cao của ảnh cột điện trong mắt là:
Câu 23 :
Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu:
Câu 24 :
Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu vào tấm lọc có thể là
Câu 25 :
Thắp sáng một đèn LED lục bên cạnh một đèn quả nhót đỏ đang sáng, ta sẽ thấy gì?
Câu 26 :
Thiết bị nào biến đổi điện năng thành nhiệt năng
Câu 27 :
Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2 lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng từ 200C lên 800C. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K
Câu 28 :
Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?
Câu 29 :
Thế năng của một vật có trọng lượng \(P\) được nâng lên độ cao \(h\) bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: \(A = P.h\). Một lớp nước dày \(1m\) trên mặt một hồ chứa nước có diện tích \(1k{m^2}\) và độ cao \(200m\) so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
Câu 30 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số bội giác và tiêu cự ( đo bằng đơn vị xentimet ) của một kính lúp có hệ thức:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Giữa số bội giác và tiêu cự \(f\) (đo bằng cm) có hệ thức: \(G = \frac{{25}}{f}\)
Câu 2 :
Có mấy dạng năng lượng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các dạng năng lượng: Cơ năng, nhiệt năng, hóa năng, quang năng, điện năng, năng lượng hạt nhân
Câu 3 :
Pháp tuyến là đường thẳng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.
Câu 4 :
Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khoảng cách từ điểm CC đến CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt
Câu 5 :
Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. A, B - không phải vì: Kính lúp là một thấu kính hội tụ C - không phải vì có tiêu cự dài D - đúng
Câu 6 :
Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có, khi tia sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
Câu 7 :
Bộ phận quang học của máy ảnh là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có, vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ => Bộ phận quang học của máy ảnh là vật kính
Câu 8 :
Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Khi góc tới bằng \({0^0}\) thì góc khúc xạ bằng \({0^0}\), tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. => Tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 00
Câu 9 :
Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 10 :
Chọn phương án sai.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Khi hoàn toàn không có ánh sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.
Câu 11 :
Thấu kính phân kì là loại thấu kính
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa
Câu 12 :
Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng.
Câu 13 :
Các nguồn phát ánh sáng trắng là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Nguồn sáng trắng: + Ánh sáng Mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn) + Đèn dây tóc nóng sáng (đèn pin, đèn pha ô tô…)
Câu 14 :
Ảnh của một vật trong máy ảnh có vị trí
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ảnh của một vật trong máy ảnh nằm trên phim
Câu 15 :
Mắt của một người có khoảng cực viễn là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có, mắt có khoảng cực viễn là 50cm => người đó bị tật cận thị => Thấu kính mang sát mắt sử dụng phù hợp là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm
Câu 16 :
Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ: i = i’ Lời giải chi tiết :
Cách giải: Ta có: i = i’ = 450 Từ hình vẽ: \(i' + 105 + r = 180 \Rightarrow r = {30^0}\)
Câu 17 :
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kết luận về thí nghiệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ta có: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. \( \leftrightarrow r < i\)
Câu 18 :
Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Muốn thu được ảnh thật nhỏ hơn vật phải đặt vật cách thấu kính bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các trường hợp tạo ảnh của thấu kính hội tụ: Gọi d là khoảng cách từ vật đến kính - Nếu d < f : ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật - Nếu d = f : ảnh thật, ở rất xa - Nếu d > f : ảnh thật, ngược chiều vật + f < d < 2f: ảnh lớn hơn vật + d = 2f : ảnh bằng vật + d > 2f : ảnh nhỏ hơn vật Lời giải chi tiết :
Thấu kính hội tụ tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật khi khoảng cách từ vật đến kính thoả mãn điều kiện : \(d > 2f \Leftrightarrow d > 2.10 = 20 \Leftrightarrow d > 20cm\)
Câu 19 :
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: \(OF = OF' = f\) - tiêu cự của thấu kính Ta suy ra: \(FF' = 2f = 2.20 = 40cm\)
Câu 20 :
Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức: Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} \pm \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ ảnh ảo cao gấp 3 lần vật, ta suy ra: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{1}{3} = \frac{d}{{d'}} \to d' = 3{\rm{d}}\) + Lại có: d' - d =32 => 3d - d = 32 => d = 16 (cm) + Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính, ta có: \(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\\ \to f = \frac{{d'.d}}{{d' - d}} = \frac{{3{\rm{d}}.d}}{{3{\rm{d}} - d}} = \frac{3}{2}d = \frac{3}{2}.16 = 24cm\end{array}\)
Câu 21 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F'\) là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F,F'\) là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm \(OF = OF' = f\) gọi là tiêu cự của thấu kính => Khoảng cách: \(FF' = 2f = 2.25 = 50cm\)
Câu 22 :
Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Chiều cao của ảnh cột điện trong mắt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vẽ ảnh của cột điện tạo bởi TKHT. Sử dụng tỉ số đồng dạng của cặp tam giác đồng dạng. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\Delta OAB \sim \Delta OA'B' \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{OA}}{{OA'}} \Rightarrow A'B' = \dfrac{{AB.OA'}}{{OA}}\) Thay số ta được: \(A'B' = \dfrac{{8.2}}{{25}} = 0,64cm\)
Câu 23 :
Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: Dưới ánh sáng đỏ, ta thấy một người mặc áo đỏ tức là áo đó phải có màu tán xạ mạnh được màu đỏ. Mà ta biết: + Áo màu đỏ thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ + Áo màu trắng thì tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu + Áo màu hồng thì tán xạ một phần ánh sáng màu đỏ + Áo màu tím thì tán xạ mạnh ánh sáng màu tím và tán xạ kém ánh sáng màu đỏ => Do đó, dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đó chắc chắn không phải là chiếc áo màu tím
Câu 24 :
Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu vào tấm lọc có thể là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phương pháp: - Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc - Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó. Lời giải chi tiết :
Cách giải: Sau tấm kính lọc màu xanh ta thu được ánh sáng màu xanh. Chùm ánh sáng chiếu vào tấm lọc có thể là ánh sáng trắng.
Câu 25 :
Thắp sáng một đèn LED lục bên cạnh một đèn quả nhót đỏ đang sáng, ta sẽ thấy gì?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Thắp sáng một đèn LED lục bên cạnh một đèn quả nhót đỏ đang sáng, ta sẽ thấy ánh sáng đèn LED vẫn có màu lục, ánh sáng đèn quả nhót vẫn có màu đỏ.
Câu 26 :
Thiết bị nào biến đổi điện năng thành nhiệt năng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Bếp từ là thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng
Câu 27 :
Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2 lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng từ 200C lên 800C. Tính phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg.K
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng công thức tính nhiệt năng: Q = mc.(t2 – t1) Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng mà nước nhận được làm cho nó nóng lên được tính theo công thức: \(Q = cm\left( {{t_2}-{t_1}} \right) = 4200.2.\left( {80-20} \right) = 504000J\) Nhiệt lượng này do dòng điện tạo ra và truyền cho nước, vậy có thể nói rằng, dòng điện có năng lượng, gọi là điện năng. Chính điện năng này đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nước nóng lên. Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, ta có thể nói phần điện năng mà dòng điện đã truyền cho nước là 504000J.
Câu 28 :
Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn năng lượng trong trường hợp này có đúng không?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác Lời giải chi tiết :
Một ô tô đang chạy thì tắt máy đột ngột, xe chạy thêm một đoạn nữa rồi dừng hẳn. Định luật bảo toàn trong trường hợp này đúng , vì động năng của xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
Câu 29 :
Thế năng của một vật có trọng lượng \(P\) được nâng lên độ cao \(h\) bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: \(A = P.h\). Một lớp nước dày \(1m\) trên mặt một hồ chứa nước có diện tích \(1k{m^2}\) và độ cao \(200m\) so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính công: \(A = P.h\) + Sử dụng công thức tính trọng lực: \(P = 10.m = 10.D.V\) + Sử dụng công thức tính thể tích: \(V = S{\rm{d}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Lượng năng lượng điện tối đa thu được bằng công của lượng nước rơi xuống: \({\rm{W}} = A = P.h\) Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}P = 10m = 10.DV\\V = S{\rm{d}}\end{array} \right.\) Ta suy ra; \({\rm{W}} = 10.D.V.h = 10.D.S.d.h\) Từ đề bài ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}S = 1k{m^2} = {10^6}{m^2}\\d = 1m\\D = 1000kg/{m^3}\\h = 200m\end{array} \right. \to {\rm{W}} = {10.1000.10^6}.1.200 = {2.10^{12}}J\)
Câu 30 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Dựa vào ảnh của vật qua thấu kính hội tụ rồi tính + Muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt Lời giải chi tiết :
Giả sử \(OA = 25cm;OF = 50cm,OI = A'B'\) , điểm \(A'\) trùng \({C_C}\) Ta có: \(\frac{{AB}}{{OI}} = \frac{{F{\rm{A}}}}{{F{\rm{O}}}} = \frac{{25}}{{50}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\) Và \(OA' = 2{\rm{O}}A = OF = 50cm\) Ba điểm \(F,A'\) và \({C_C}\) trùng nhau suy ra: \(O{C_C} = OA' = OF = 50cm\) Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm |