Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 3Đề bài
Câu 1 :
Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
Câu 2 :
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
Câu 3 :
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:
Câu 4 :
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều
Câu 5 :
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
Câu 7 :
Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
Câu 8 :
Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:
Câu 9 :
Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:
Câu 10 :
Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
Câu 11 :
Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\) , A là
Câu 12 :
Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
Câu 14 :
………. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. Chọn câu trả lời đúng:
Câu 15 :
Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
Câu 16 :
Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng
Câu 17 :
Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?
Câu 18 :
Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:
Câu 19 :
Các lực tác dụng lên các vật A,B,C được biểu diễn như hình vẽ Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng nhất?
Câu 20 :
Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300 cm2, áp suất của ô tô lên mặt đường là:
Câu 21 :
Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)
Câu 22 :
Một máy bơm bơm nước lên cao \(3m\). Trong mỗi giây máy sinh công \(7500J\). Hỏi máy hoạt động liên tục trong \(1\) giờ, thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\).
Câu 23 :
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
Câu 24 :
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
Câu 25 :
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.
Câu 2 :
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực của vật: \(P = 10m\) + Vận dụng cách xác định lực và biểu diễn lực Lời giải chi tiết :
Ta có, + Trọng lực của vật:\(P = 10m = 10.1 = 10N\) + Mỗi mắt xích ứng với \(2N \to 10N\) ứng với 5 mắt xích Lại có, trọng lực luôn luôn hướng xuống => Hình 2 biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg
Câu 3 :
Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm đất, nó nảy lên (bỏ qua ma sát). Trong các phát biểu sau về quá trình nảy lên của quả bóng, phát biểu sai là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong thời gian quả bóng nảy lên thì động năng của quả bóng giảm và thế năng của quả bóng tăng, cơ năng được bảo toàn.
Câu 4 :
Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - chuyển động không đều B - chuyển động đều
Câu 5 :
Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức: \(Q = qm\) Trong đó: + \(Q\): nhiệt lượng toả ra \(\left( J \right)\) + \(q\): năng suất toả nhiệt của nhiên liệu \(\left( {J/kg} \right)\) + \(m\): khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn\(\left( {kg} \right)\)
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có, nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Câu 7 :
Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một vật ở trong nước thì chịu tác dụng của lực đẩy Acsimét và trọng lực
Câu 8 :
Trên toa xe lửa đang chạy thẳng đều, một chiếc va li đặt trên giá để hàng. Va li:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chiếc vali đặt trên giá để hàng chuyển động so với đường ray
Câu 9 :
Chọn câu đúng: Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lí thuyết về các lực tác dụng lên vật khi ở trong chất lỏng. Lời giải chi tiết :
Vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương thẳng đứng và ngược chiều nhau.
Câu 10 :
Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trên lốp ô tô, xe máy và xe đạp nguời ta phải xẻ rãnh để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt
Câu 11 :
Trong công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\) , A là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \dfrac{A}{Q}\) Trong đó: + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\) + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\)
Câu 12 :
Đưa một vật nặng có trọng lượng \(P\) lên cùng độ cao \(h\) bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, kéo vật lên theo phương mặt phẳng nghiêng. Nếu bỏ qua ma sát thì nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng định luật về công + Sử dụng công thức tính công: \(A = F.s\) Lời giải chi tiết :
Công ở hai cách bằng nhau và bằng \(P.h\).
Câu 13 :
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.
Câu 14 :
………. được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử. Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Câu 15 :
Câu nào sau đây nói về công cơ học là đúng?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
B, C, D sai vì Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
Câu 16 :
Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Hãy chọn câu đúng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 17 :
Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \(1692m/s\), của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \(2880km/h\), của xe bus BRT là \(750m/h\). Chuyển động nào nhanh hơn?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng phương pháp so sánh chuyển động nhanh hay chậm Đổi các vận tốc về cùng một đơn vị. Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn Lời giải chi tiết :
Ta có: + Chuyển động của phân tử Hiđrô ở \({0^0}C\) có vận tốc \({v _1} = 1692m/s\) + Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc \({v_2} = 2880km/h = 800m/s\) + Chuyển động của xe bus BRT có vận tốc \({v_3} = 750m/h = 0,208m/s\) Ta thấy: \({v_1} > {v_2} > {v_3}\) => Chuyển động của phân tử Hiđrô nhanh nhất
Câu 18 :
Một người đi xe máy trên đoạn đường \(ABC\). Biết trên đoạn đường \(AB\) người đó đi với vận tốc \(16km/h\), trong thời gian \({t_1} = 15\) phút; trên đoạn đường \(BC\) người đó đi với vận tốc \(24km/h\), trong thời gian \({t_2} = 25\) phút. Vận tốc trung bình của người đó trên đoạn đường \(ABC\) là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều: \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2} + ... + {s_n}}}{{{t_1} + {t_2} + ... + {t_n}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = 15ph = \frac{1}{4}h\\{t_2} = 25ph = \frac{5}{{12}}h\end{array} \right.\) + Quãng đường AB: \(AB = {s_1} = {v_1}{t_1} = 16.\frac{1}{4} = 4km\) + Quãng đường BC: \(BC = {s_2} = {v_2}{t_2} = 24.\frac{5}{{12}} = 10km\) Vận tốc trung bình trên đoạn đường \(ABC\) là : \({v_{tb}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{4 + 10}}{{\frac{1}{4} + \frac{5}{{12}}}} = 21km/h\)
Câu 19 :
Các lực tác dụng lên các vật A,B,C được biểu diễn như hình vẽ Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng nhất?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Lực \(F_1\) tác dụng lên vật A : phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N Lực \(F_2\) tác dụng lên vật B : phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N Lực \(F_3\) tác dụng lên vật C : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 chếch sang phải, chiều từ dưới lên, độ lớn 12N. => Cả A, B, C đều đúng
Câu 20 :
Một ô tô nặng 1800 kg có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất là 300 cm2, áp suất của ô tô lên mặt đường là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính trọng lực: \(P = 10m\) + Sử dụng biểu thức tính áp suất \(p = \dfrac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: Trọng lực của ô tô: \(P = 10m = 10.1800 = 18000N\) Áp suất mà ô tô tác dụng lên mặt đường là: \(p = \dfrac{P}{S} = \dfrac{{18000}}{{{{300.10}^{ - 4}}}} = 600000N/{m^2}\)
Câu 21 :
Thể tích miếng sắt là \(2dm^3\). Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau biết trọng lượng riêng nước \(d = 10000N/m^3\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\) Lời giải chi tiết :
Đổi \(2d{m^3} = {2.10^{ - 3}}{m^3}\) Lực đẩy Acsimet tác dụng vào miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là: \({F_A} = d.V = {10000.2.10^{ - 3}} = 20N\)
Câu 22 :
Một máy bơm bơm nước lên cao \(3m\). Trong mỗi giây máy sinh công \(7500J\). Hỏi máy hoạt động liên tục trong \(1\) giờ, thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000N/{m^3}\).
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\) + Vận dụng biểu thức tính trọng lượng: \(P = dV\) Lời giải chi tiết :
Đổi đơn vị: \(1\) giờ \( = 60.60 = 3600s\) + Lực cần để máy bơm đưa nước lên cao \(h = 3m\) là: \(F = \dfrac{A}{h} = \dfrac{{7500}}{3} = 2500N\) + Vì nước được máy bơm đưa lên cao nên nước chịu tác dụng của hai lực cân bằng hay: \(F = P\) Ta có: \(P = dV \to V = \dfrac{P}{d}\) Thể tích nước được bơm trong 1 giờ là: \(V = \dfrac{P}{d}.3600 = \dfrac{{2500}}{{10000}}.3600 = 900{m^3}\)
Câu 23 :
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Lời giải chi tiết :
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: \(Q = mc\Delta t = 10.380.(70 - 20) = 190000J = 190kJ\)
Câu 24 :
Người ta thả một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng \(100g\) ở nhiệt độ \({120^0}C\) vào một nhiệt lượng kế đựng \(78g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\). Biết nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \({22^0}C\), nhiệt dung riêng của chì là \(130J/kg.K\) , của kẽm là \(390J/kg.K\) , của nước là \(4200J/kg.K\) . Khối lượng chì và kẽm có trong hợp kim là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
Khối lượng hợp kim là \(100g \Rightarrow {m_{chi}} + {m_{kem}} = 100g = 0,1kg(1)\) Chì : \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}}\\{c_1} = 130J/kg.K\\{t_1} = {120^0}C\end{array} \right.\) Kẽm: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{kem}}\\{c_2} = 390J/kg.K\\{t_2} = {120^0}C\end{array} \right.\) Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_3} = 78g = 0,078kg\\{c_3} = 4200J/kg.K\\{t_3} = {15^0}C\end{array} \right.\) Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là \(t = {22^0}C\) + Nhiệt lượng chì tỏa ra là: \({Q_1} = {m_{chi}}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right)\) Nhiệt lượng kẽm tỏa ra là: \({Q_2} = {m_{ke{\rm{m}}}}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right)\) Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_3} = {m_3}{c_3}\left( {t - {t_3}} \right)\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} + {Q_2} = {Q_3} \leftrightarrow {m_{chi}}{c_1}\left( {{t_1} - t} \right) + {m_{kem}}{c_2}\left( {{t_2} - t} \right) = {m_3}{c_3}\left( {t - {t_3}} \right)\\ \Leftrightarrow {m_{chi}}.130.(120 - 22) + {m_{kem}}.390.(120 - 22) = 0,078.4200.(22 - 15)\\ \Leftrightarrow 12740{m_{chi}} + 38220{m_{kem}} = 2293,2(2)\end{array}\) Từ (1) và (2) \(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}} + {m_{kem}} = 0,1\\12740{m_{chi}} + 38220{m_{kem}} = 2293,2\end{array} \right.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m_{chi}} = 0,06kg = 60g\\{m_{kem}} = 0,04kg = 40g\end{array} \right.\end{array}\)
Câu 25 :
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng \(\dfrac{1}{2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là \(100J\) thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. + Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau + Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao + Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật) - Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Lời giải chi tiết :
Gọi \({{\rm{W}}_d},{{\rm{W}}_t},{\rm{W}}\) lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật C – là vị trí có động năng bằng thế năng Theo đề bài, ta có: + Tại B: \({{\rm{W}}_{{d_B}}} = \frac{1}{2}{{\rm{W}}_{{t_B}}} \to 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}}\) + Tại C: \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100\\{{\rm{W}}_{{t_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_B}}} - 100 = 2{W_{{d_B}}} - 100\end{array} \right.\) Lại có: \(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_C}}} = {{\rm{W}}_{{t_C}}} \leftrightarrow {{\rm{W}}_{{d_B}}} + 100 = 2{{\rm{W}}_{{d_B}}} - 100\\ \to {{\rm{W}}_{{d_B}}} = 200J\end{array}\) Thế vào (1), ta suy ra: \({{\rm{W}}_{{t_B}}} = 2.200 = 400J\) Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có: Cơ năng của vật tại B: \({{\rm{W}}_B} = {{\rm{W}}_{{d_B}}} + {{\rm{W}}_{{t_B}}} = 200 + 400 = 600J\) Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng) \({{\rm{W}}_{{t_A}}} = {{\rm{W}}_B} = 600J\) |