Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào nam châm điện như hình sau:
Câu 2 :
Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là
Câu 3 :
Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì
Câu 4 :
Máy biến thế dùng để:
Câu 5 :
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
Câu 6 :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
Câu 7 :
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:
Câu 8 :
Một bóng đèn dây tóc có ghi \(12V-15W\) có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức :
Câu 9 :
Chọn phát biểu sai.
Câu 10 :
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
Câu 11 :
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
Câu 12 :
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
Câu 13 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
Câu 14 :
Máy biến thế có cuộn dây
Câu 15 :
Chiếu một chùm sáng song song vào thấu kính hội tụ, hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường truyền của tia sáng?
Câu 16 :
Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình. Dòng điện điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
Câu 17 :
Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn
Câu 18 :
Người ta cần truyền một công suất điện \(200kW\) từ nguồn điện có hiệu điện thế \(5000V\) trên đường dây có điện trở tổng cộng là \(20\Omega \). Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
Câu 19 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Câu 20 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Câu 21 :
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là $60cm$. Tiêu cự của thấu kính là:
Câu 22 :
Ảnh \(S'\) của điểm sáng \(S\) được đặt như hình là:
Câu 23 :
Cho hình sau Với \(\Delta \) - trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB. Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Câu 24 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F'\) là:
Câu 25 :
Lần lượt đặt vật \(AB\) trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo \({A_1}{B_1}\) , thấu kính hội tụ cho ảnh ảo \({A_2}{B_2}\) thì:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Có hiện tượng gì xảy ra với miếng nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào nam châm điện như hình sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng tác dụng từ của dòng điện Lực từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dòng điện đổi chiều Lời giải chi tiết :
Khi có dòng điện xoay chiều chạy trong nam châm điện. Mỗi khi dòng điện đổi chiều thì nam châm điện đổi từ cực Do đó, miếng nam châm liên tục bị nam châm điện hút, đẩy
Câu 2 :
Tia sáng qua thấu kính phân kì không bị đổi hướng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
Câu 3 :
Để có tia ló song song với trục chính của một thấu kính phân kỳ thì
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Tia tới có phần kéo dài qua tiêu điểm khác phía với tia tới so với thấu kính.
Câu 4 :
Máy biến thế dùng để:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều + Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế + Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế
Câu 5 :
Ảnh của một ngọn nến qua một thấu kính phân kì:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 6 :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.
Câu 7 :
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
\(\widehat {SIN}\) là góc tới, kí hiệu là i là góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới
Câu 8 :
Một bóng đèn dây tóc có ghi \(12V-15W\) có thể mắc vào những mạch điện nào sau đây để đạt độ sáng đúng định mức :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để đạt độ sáng đúng định mức thì mắc đèn vào đinamô có hiệu điện thế xoay chiều 12V
Câu 9 :
Chọn phát biểu sai.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vòng thì dòng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần
Câu 10 :
Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có, ảnh và vật nằm về cùng một phía so với thấu kính => ảnh A’B’ là ảnh ảo và cùng chiều với vật
Câu 11 :
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết :
Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Câu 12 :
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Đặt mắt cách miệng chậu một khoảng h. Khi chưa có nước thì không thấy đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng nên khi đổ nước vào, ảnh của vật được dịch lên một đoạn => mắt nhìn thấy được đồng xu
Câu 13 :
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
Câu 14 :
Máy biến thế có cuộn dây
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Máy biến thế có cuộn dây đưa điện vào là cuộn sơ cấp và cuộn dây lấy điện ra là cuộn thứ cấp.
Câu 15 :
Chiếu một chùm sáng song song vào thấu kính hội tụ, hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường truyền của tia sáng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. => phương án B mô tả đúng đường truyền của tia sáng qua thấu kính
Câu 16 :
Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình. Dòng điện điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi thanh nam châm dao động quanh vị trí cân bằng $OA$ như hình, dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây kín $B$ là dòng điện xoay chiều Vì, khi thanh nam châm tiến lại gần vị trí cân bằng $OA$, số lượng đường sức từ gửi qua cuộn dây $B$ sẽ tăng, dòng điện cảm ứng theo một chiều nào đó thì khi thanh nam châm tiến ra xa vị trí cân bằng $OA$ , số lượng đường sức từ gửi qua cuộn dây $B$ sẽ giảm, dòng điện theo chiều ngược lại => dòng điện xoay chiều
Câu 17 :
Khi truyền đi cùng một công suất điện, muốn giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt, thì dùng cách nào sau đây có lợi hơn
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \frac{l}{S}\) + Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: + Điện trở của dây dẫn được tính bởi công thức: \(R = \rho \frac{l}{S}\) + Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện: \({P_{hp}} = \frac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) => Các phương án A, B, C chỉ làm công suất hao phí giảm 2 lần Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn 2 lần thì công suất hao phí giảm 4 lần.
Câu 18 :
Người ta cần truyền một công suất điện \(200kW\) từ nguồn điện có hiệu điện thế \(5000V\) trên đường dây có điện trở tổng cộng là \(20\Omega \). Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Sử dụng công thức tính công suất dòng điện: \(P = UI\) + Sử dụng công thức tính hiệu điện thế: \(U' = {\rm{IR}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(200kW = 200000W\) Cường độ dòng điện: \(I = \dfrac{P}{U} = \dfrac{{200000}}{{5000}} = 40{\rm{A}}\) Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là: \(U' = {\rm{IR}} = 40.20 = 800V\)
Câu 19 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp gấp 3 lần số vòng dây cuộn sơ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{1}{3} \to {U_2} = 3{U_1}\)
Câu 20 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 3 \to {U_2} = \dfrac{{{U_1}}}{3}\)
Câu 21 :
Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là $60cm$. Tiêu cự của thấu kính là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: \(OF = OF' = f\) - tiêu cự của thấu kính \(\begin{array}{l}FF' = 2f = 60cm\\ \to f = \dfrac{{60}}{2} = 30cm\end{array}\)
Câu 22 :
Ảnh \(S'\) của điểm sáng \(S\) được đặt như hình là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Kẻ tia tới \(SI\) bất kì + Kẻ trục phụ song song với \(SI\) + Qua \(F'\) kẻ đường vuông góc với trục chính, cắt trục phụ tại tiêu điểm phụ \({F_p}'\) + Tia tới song song với trục phụ thì tia ló qua tiêu điểm phụ nên tia ló qua \(I\) và \({F_p}'\), tia ló này cắt trục chính tại \(S'\). \(S'\) là ảnh cần xác định.
Câu 23 :
Cho hình sau Với \(\Delta \) - trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng và A’B’ là ảnh của AB. Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có, + A’B’ cùng chiều với AB => A’B’ là ảnh ảo + ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật => thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
Câu 24 :
Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F'\) là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: \(F,F'\) là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm \(OF = OF' = f\) gọi là tiêu cự của thấu kính => Khoảng cách: \(FF' = 2f = 2.25 = 50cm\)
Câu 25 :
Lần lượt đặt vật \(AB\) trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo \({A_1}{B_1}\) , thấu kính hội tụ cho ảnh ảo \({A_2}{B_2}\) thì:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì + Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật + Vật qua thấu kính phân kì luông cho ảnh ảo nhỏ hơn vật Lời giải chi tiết :
Ta có: + Vật qua thấu kính hội tụ cho ảnh ảo thì ảnh ảo luôn lớn hơn vật + Vật qua thấu kính phân kì luông cho ảnh ảo nhỏ hơn vật \( \to \left\{ \begin{array}{l}{A_1}{B_1} < AB\\{A_2}{B_2} > AB\end{array} \right. \to {A_2}{B_2} > {A_1}{B_1}\) |