Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 5Đề bài
Câu 1 :
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
Câu 2 :
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
Câu 3 :
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:
Câu 4 :
Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
Câu 5 :
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
Câu 6 :
Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
Câu 7 :
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
Câu 8 :
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
Câu 9 :
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
Câu 10 :
Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
Câu 11 :
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
Câu 12 :
Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
Câu 13 :
Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?
Câu 14 :
Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).
Câu 15 :
Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km. Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
Câu 16 :
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
Câu 17 :
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra
Câu 18 :
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
Câu 19 :
Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?
Câu 20 :
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước, câu trả lời nào đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa chuyển động cơ học: Là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật mốc. Lời giải chi tiết :
A sai: người lái đò chuyển động so với dòng nước. B đúng C sai: Thuyền trôi theo nước nên người lái đò chuyển động so với bờ sông. D sai: Người lái đò ngồi trên thuyền nên đứng yên so với thuyền.
Câu 2 :
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật đang đứng yên, làm vật tiếp tục đứng yên?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Hai lực cân bằng là hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều. Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Lời giải chi tiết :
Vật đang đứng yên chịu tác dụng của cặp lực cân bằng: hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Câu 3 :
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Vì khi ô tô đột ngột rẽ sang phải, do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái.
Câu 4 :
Xe máy chuyển động trên đoạn đường dài 6km trong thời gian 20 phút. Vận tốc trung bình của xe là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = \frac{S}{t}\) Lời giải chi tiết :
Đổi 20 phút = 1/3 giờ. Vận tốc trung bình của xe máy là: \({v_{tb}} = \frac{S}{t} = \frac{6}{{\frac{1}{3}}} = 18\left( {km/h} \right) = 5\left( {m/s} \right)\)
Câu 5 :
Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Cách làm tăng ma sát: tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. Cách làm giảm ma sát: tăng độ nhẵn mặt tiếp xúc. Lời giải chi tiết :
Để giảm lực ma sát ta tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Câu 6 :
Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái. Người soát vé đang đi lại trên tàu. Các cây cối bên đường đứng yên so với:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của nó không thay đổi so với vật mốc. Lời giải chi tiết :
Cây cối bên đường đứng yên so với đường tàu.
Câu 7 :
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác. Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác. Lời giải chi tiết :
Ma sát giữa má phanh với vành xe là ma sát trượt. → A đúng Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn với mặt bàn là ma sát nghỉ. → B sai Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động là ma sát lăn. → C sai Ma sát giữa các biên bi với ổ trục xe đạp, xe máy là ma sát lăn. → D sai
Câu 8 :
Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Lời giải chi tiết :
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. → A sai, C đúng. Áp suất chất lỏng: p = d.h phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và độ cao của cột chất lỏng. → B, D sai.
Câu 9 :
Một kiện hàng có khối lượng 800 kg gây áp suất \(5000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}\) lên sàn nằm ngang, diện tích tiếp xúc có độ lớn:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp suất: \(p = \frac{F}{S}\) Lời giải chi tiết :
Trọng lượng của kiện hàng là: P = 10.m = 800.10 = 8000 (N) Áp suất của kiện hàng lên mặt sàn là: \(p = \frac{F}{S} \Rightarrow S = \frac{F}{p} = \frac{{8000}}{{5000}} = 1,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {{m^2}} \right)\)
Câu 10 :
Lực đẩy Ác-si-mét có thể tác dụng lên vật nào dưới đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Một vật bị nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. Lời giải chi tiết :
Vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi đều chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 11 :
Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Một vật bị nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. - Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: \({F_A} = d.V\) Trong đó d: trọng lượng riêng của nước. V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lời giải chi tiết :
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét là: \({F_A} = {d_{cl}}.V\).
Câu 12 :
Một học sinh đi xe đạp từ nhà tới trường với vận tốc 12km/h mất thời gian 15 phút. Quãng đường từ nhà tới trường là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Quãng đường: s = v.t Lời giải chi tiết :
Đổi 15 phút \( = \frac{1}{4}\) giờ. Quãng đường từ nhà tới trường là: \(s = v.t = 12.\frac{1}{4} = 3\left( {km} \right)\)
Câu 13 :
Tại sao khi áo quần bị bụi bám vào, muốn cho sạch bụi thì người ta thường cầm lên và giũ thật mạnh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng lý thuyết quán tính để giải thích hiện tượng. Lời giải chi tiết :
Khi ta giũ mạnh quần áo, quần áo chuyển động thật nhanh rồi dừng lại đột ngột, khi đó bụi tiếp tục chuyển động do quán tính nên bụi văng ra ngoài.
Câu 14 :
Một ca đựng nước hình trụ tròn, độ cao cột nước trong ca là 25cm. Áp suất do cột nước gây ra lên đáy ca? Biết trọng lượng riêng của nước là \(10000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^3}\).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp suất chất lỏng: p = d.h Với d là trọng lượng riêng của chất lỏng h là độ cao của cột chất lỏng hay độ sâu của điểm tính áp suất so với mặt thoáng. Lời giải chi tiết :
Áp suất tại đáy ca nước là: p = d.h = 10000.0,25 = 2500 (Pa)
Câu 15 :
Hai người cùng đi từ A đến B. Người thứ nhất đi xe đạp với vận tốc 4m/s, người thứ hai đi xe máy với vận tốc 36km/h. Quãng đường từ A đến B là 7,2 km. Hỏi người thứ hai phải xuất phát tại A lúc mấy giờ để hai người đến B cùng một lúc. Biết người thứ nhất khởi hành tại A lúc 6h.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận tốc chuyển động: \(v = \frac{S}{t}\) Lời giải chi tiết :
Đổi: 4m/s = 14,4 km/h Thời gian đi từ A đến B của người thứ nhất là: \({t_1} = \frac{S}{{{v_1}}} = \frac{{7,2}}{{14,4}} = 0,5\left( h \right)\) Thời gian đi từ A đến B của người thứ hai là: \({t_2} = \frac{S}{{{v_2}}} = \frac{{7,2}}{{36}} = 0,2\left( h \right)\) Giả sử người thứ 2 xuất phát sau người thứ nhất khoảng thời gian là t Để 2 người đến B cùng lúc thì người thứ 2 xuất phát trước người thứ nhất là: \({t_2} + t = {t_1} \Rightarrow t = {t_1} - {t_2} = 0,5 - 0,2 = 0,3\left( h \right) = 18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {phut} \right)\) Vậy người thứ hai xuất phát lúc 6 giờ 18 phút
Câu 16 :
Trường hợp nào sau đây có công cơ học?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. Lời giải chi tiết :
Trường hợp có công cơ học là: khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động theo phương của lực.
Câu 17 :
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Lời giải chi tiết :
Đối lưu là hình thức chuyển nhiệt xảy ra chủ yếu ở chất lỏng và chất khí.
Câu 18 :
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khối lượng của vật luôn không đổi. Lời giải chi tiết :
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.
Câu 19 :
Khi sử dụng hệ thống palăng như hình bên để nâng một vật nặng lên, ta được lợi bao nhiêu lần về lực, thiệt bao nhiêu lần về đường đi?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ròng rọc động cho lợi 2 lần về lực. Lời giải chi tiết :
Hệ thống palăng trên cho ta lợi 4 lần về lực, thiệt 4 lần về đường đi.
Câu 20 :
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 1 lít nước ở \({20^0}C\). Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) Phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết :
1 lít nước có khối lượng là \({m_1} = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} kg\) Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta t = 1.4200.\left( {100 - 20} \right) = 336000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\) Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta t = 0,5.880.\left( {100 - 20} \right) = 35200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là: \(Q = {Q_1} + {Q_2} = 336000 + 35200 = 371200{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\) |